Họ Rùa da

Họ Rùa da
Rùa da (Dermochelys coriacea)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
hay Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Cryptodira
Liên họ (superfamilia)Chelonioidea
hay Dermochelyoidea
Họ (familia)Dermochelyidae
Gray, 1825
Các chi
Xem văn bản.

Họ Rùa da (danh pháp khoa học: Dermochelyidae) là một họ rùa biển, hiện chỉ có 1 loài còn sinh tồn duy nhất là rùa da (Dermochelys coriacea). Họ này được xếp trong siêu họ Rùa da (Dermochelyoidea) hoặc siêu họ Rùa biển (Chelonioidea) nghĩa rộng. Họ này còn chứa một số loài chỉ biết đến từ các hóa thạch.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này chứa các chi sau[1]:

  1. ^ Mikko's Phylogeny Archive, Dermochelyidae Gray, 1825.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Izumo the Reinoha - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung Izumo có năng lực sinh tồn cao, có thể tự buff ATK và xoá debuff trên bản thân, sát thương đơn mục tiêu tạo ra tương đối khủng
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Giới thiệu các Tộc và Hệ trong Yugioh
Trong thế giới bài Yu - Gi- Oh! đã bao giờ bạn tự hỏi xem có bao nhiêu dòng tộc của quái thú, hay như quái thú được phân chia làm mấy thuộc tính
EGC (Employee-Generated Content) – Khi nhân viên trở thành tiếng nói thương hiệu
EGC (Employee-Generated Content) – Khi nhân viên trở thành tiếng nói thương hiệu
Employee-Generated Content (EGC) là nội dung dưới góc nhìn do nhân viên tự tạo ra và chia sẻ, phản ánh góc nhìn chân thực về công ty, sản phẩm hoặc môi trường làm việc.
Câu chuyện của Nobara và Fumi - Jujutsu Kaisen
Câu chuyện của Nobara và Fumi - Jujutsu Kaisen
Nói với mọi người giúp tớ, Itadori. Cuộc sống tớ đã không tồi đâu