Họ Rầy cánh dài

Derbidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Hemiptera
Phân bộ (subordo)Auchenorrhyncha
Phân thứ bộ (infraordo)Fulgoromorpha
Liên họ (superfamilia)Fulgoroidea
Họ (familia)Derbidae
Spinola, 1839
Các chi
Khoảng 159, xem trong bài.

Derbidaehọ côn trùng trong bộ Hemiptera, một bộ Cánh nửa. Nó là một trong những họ lớn nhất và là họ Bọ Nhảy cây đa dạng.[1] Họ này phân tán khắp nơi trên thế giới, đặc biệt ở khu vực nhiệt đới, và nhiều loài ở các vùng cận nhiệt đớiôn đới.[2]

Họ Derbidae chứa gần 1700 loài thuộc 159 chi.[3] Có 3 phân họ chính là:[1]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Rahman, M. A., et al. (2012). Taxonomic revision of the tribe Zoraidini (Hemiptera: Fulgoromorpha: Derbidae) from Korea. Lưu trữ 2013-12-03 tại Wayback Machine Entomological Research 42(5), 227-42.
  2. ^ Emeljanov, A. F. and M. J. Fletcher. (2004). Hemielissum evansi, a new genus and species of Breddiniolini (Hemiptera: Fulgoromorpha), being the first Australian record of the tribe, with a discussion of the taxonomic position of the Breddiniolini. Lưu trữ 2013-12-03 tại Wayback Machine Australian Journal of Entomology 43(1), 38-42.
  3. ^ Burgoin, T. (2013). Derbidae Spinola, 1839. Fulgoromorpha Lists on the Web (FLOW) v.8. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Derbidae tại Wikimedia Commons

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Yuki Tsukumo - Nhân vật tiềm năng và cái kết đầy nuối tiếc
Jujutsu Kaisen là một series có rất nhiều nhân vật khác nhau, với những khả năng, tính cách và cốt truyện vô cùng đa dạng
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Giới thiệu AG Lizbeth - Accountant - Artery Gear: Fusion
Nhìn chung, Lizbeth là một phiên bản khác của Kyoko, máu trâu giáp dày, chia sẻ sát thương và tạo Shield bảo vệ đồng đội, đồng thời sở hữu DEF buff và Crit RES buff cho cả team rất hữu dụng
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.