Họ Thạch sùng mí

Họ Thạch sùng mí
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân thứ bộ (infraordo)Gekkota
Họ (familia)Eublepharidae
Các chi
Xem bài

Họ Thạch sùng mí (danh pháp khoa học: Eublepharidae) là một họ thằn lằn dạng tắc kè bao gồm khoảng 33 loài đã được miêu tả trong 6 chi. Chúng sinh sống trong khu vực châu Á, châu PhiBắc Mỹ[1][2][3] Các loài thạch sùng mí họ Eublepharidae không có lớp đệm ngón bám dính và, không giống như các loài khác trong Gekkota, chúng có mí mắt có thể chuyển động. Eublepharis macularius là loài thạch sùng mí được nuôi làm thú cảnh khá phổ biến.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ Eublepharidae chứa các chi sau:

  • Aeluroscalabotes: 1 loài (Aeluroscalabotes felinus). Phân bố: Tây nam Đông Nam Á.
  • Coleonyx: 8 loài. Phân bố: Bắc và Trung Mỹ.
  • Eublepharis: 5 loài. Phân bố: Tây và Nam Á.
  • Goniurosaurus: 15 loài. Phân bố: Nhật Bản, Trung Quốc, Việt Nam
  • Hemitheconyx: 2 loài. Phân bố: Tay và Đông Phi.
  • Holodactylus: 2 loài. Phân bố: Đông bắc châu Phi.

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài trong phạm vi Gekkota và trong phạm vi họ Eublepharidae như dưới đây vẽ theo Gamble et al. (2012)[3] và Pyron et al. (2013)[4]

Gekkota

Carphodactylidae

Pygopodidae

Diplodactylidae

Eublepharidae

Sphaerodactylidae

Phyllodactylidae

Gekkonidae

Eublepharidae

Aeluroscalabotes

Coleonyx

Eublepharis

Holodactylus

Hemitheconyx

Goniurosaurus

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Grismer L. L. 1988. Phylogeny, taxonomy, classification, and biogeography of eublepharid geckos. Trong: Phylogenetic Relationships of the Lizard Families (R. Estes & G. Pregill, eds), tr. 369– 469. Nhà in Đại học Stanford, Stanford, CA.
  2. ^ Gamble T., A. M. Bauer, G. R. Colli, E. Greenbaum, T. R. Jackman, L. J. Vitt, A. M. Simons. 2011. Coming to America: Multiple Origins of New World Geckos. Journal of Evolutionary Biology 24:231-244.
  3. ^ a b Gamble T., E. Greenbaum, T. R. Jackman, A. P. Russell, A. M. Bauer. 2012. Repeated origin and loss of adhesive toepads in geckos Lưu trữ 2014-08-26 tại Wayback Machine. PLoS ONE. doi:10.1371/journal.pone.0039429
  4. ^ Pyron Robert Alexander, Frank T. Burbrink, John J. Wiens. 2013. A phylogeny and revised classification of Squamata, including 4161 species of lizards and snakes. BMC Evol. Biol. 13(1) 93, doi:10.1186/1471-2148-13-93.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Một vài nét về bố đường quốc dân Nanami Kento - Jujutsu Kaisen
Lúc bạn nhận ra người khác đi làm vì đam mê là khi trên tay họ là số tiền trị giá hơn cả trăm triệu thì Sugar Daddy Nanami là một minh chứng khi bên ngoài trầm ổn, trưởng thành
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Ryū to Sobakasu no Hime- Belle: Rồng và công chúa tàn nhang
Về nội dung, bộ phim xoay quanh nhân vật chính là Suzu- một nữ sinh trung học mồ côi mẹ, sống cùng với ba tại một vùng thôn quê Nhật Bản
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Có thể Celestia đã hạ sát Guizhong
Ma Thần Bụi Guizhong đã đặt công sức vào việc nghiên cứu máy móc và thu thập những người máy cực kì nguy hiểm như Thợ Săn Di Tích và Thủ Vệ Di Tích