Carphodactylidae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Lớp (class) | Reptilia |
Phân lớp (subclass) | Diapsida |
Phân thứ lớp (infraclass) | Lepidosauromorpha |
Liên bộ (superordo) | Lepidosauria |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Phân thứ bộ (infraordo) | Gekkota |
Họ (familia) | Carphodactylidae Kluge, 1967 |
Các chi | |
Xem trong bài |
Carphodactylidae là một họ tắc kè bao gồm 30 loài đã được mô tả. Tất cả các loài đều sinh sống ở Australia.
Các chi sau đây được coi là thuộc họ Carphodactylidae:[1][2]
Pyron et al. (2013)[3] đưa ra cây phát sinh chủng loài như sau cho họ Carphodactylidae.
Carphodactylidae |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||