Họa mi

Họa mi
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Leiothrichidae
Chi (genus)Garrulax
Loài (species)G. canorus
Danh pháp hai phần
Garrulax canorus
(Linnaeus, 1758)
Danh pháp đồng nghĩa
Leucodioptron canorum

Garrulax canorus là một loài chim trong họ Leiothrichidae.[2] Tên gọi họa mi nghĩa là "được vẽ lên mi mắt" để chỉ quầng lông sáng màu quanh mắt đặc trưng của loài.[3]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Phân loài đề cử G. c. canorus phân bố trên khắp đông nam và miền trung Trung Quốc, Lào, miền bắc và miền trung Việt Nam. Phân loài L. c. owstoni được tìm thấy trên đảo Hải Nam. G. c. canorus đã được du nhập đến Đài Loan, Singapore, Nhật Bản và Hawaii. Tại quần đảo Hawaii nó đã được giới thiệu vào đầu thế kỷ XX và bây giờ xảy ra ở cả rừng tự nhiên và môi trường sống nhân tạo. Loài này phổ biến trên đảo Kauai, Maui và đảo Hawaii nhưng kém hơn về Oahu và Molokai. Chúng sinh sống ở vùng cây bụi, rừng mở, rừng thứ sinh, vườn và công viên lên đến độ cao 1800 mét so với mực nước biển. Họa mi phổ biến ở nhiều phạm vi của nó và không được coi là một loài bị đe dọa.

  • Chim họa mi
  • Em bé và chim họa mi
  • Họa mi
  • Họa mi ca
  • Họa mi hót trong mưa
  • Họa mi tóc nâu
  • Thật là hay

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2013). Garrulax canorus. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Glossary of Bird Species in Chinese, Japanese, and Vietnamese: Garrulacinae Retrieved 16/07/07.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Data Analytics:
Data Analytics: "Miền đất hứa" cho sinh viên Kinh tế và những điều cần biết
Sự ra đời và phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 cùng những khái niệm liên quan như IoT (Internet of Things), Big Data
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Hướng dẫn build Yun Jin - Invitation to Mundane Life
Yun Jin Build & Tips - Invitation to Mundane Life Genshin Impact
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer
Trong bài viết này, mình sẽ chia sẻ cho mấy ní cách phân biệt Content Creator, Copywriter và Content Writer nè
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc