Halcyon Days (album của Ellie Goulding)

Halcyon Days
Album phòng thu (tái bản) của Ellie Goulding
Phát hành23 tháng 8 năm 2013 (2013-08-23)
Thể loại
Hãng đĩaPolydor
Sản xuất
Thứ tự album của Ellie Goulding
Halcyon
(2012)
Halcyon Days
(2013)
Delirium
(2015)
Đĩa đơn từ Halcyon Days
  1. "Burn"
    Phát hành: 5 tháng 7 năm 2013 (2013-07-05)
  2. "How Long Will I Love You"
    Phát hành: 10 tháng 11 năm 2013 (2013-11-10)
  3. "Goodness Gracious"
    Phát hành: 21 tháng 2 năm 2014 (2014-02-21)

Halcyon Days là một bản tái phát hành cho album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ Anh Ellie Goulding, Halcyon (2012). Nó được phát hành vào 23 tháng 8 năm 2013 bởi Polydor Records.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Phiên bản cao cấp tại Anh và Australia[1][2]
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
1."Don't Say a Word"
  • Eliot
  • Goulding
4:07
2."My Blood"
  • Eliot
  • Goulding
3:54
3."Anything Could Happen"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
4:47
4."Only You"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
3:51
5."Halcyon"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
3:25
6."Figure 8"
  • Goulding
  • Jonny Lattimer
4:08
7."Joy"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
3:14
8."Hanging On"Billboard3:22
9."Explosions"
  • Goulding
  • Fortis
Fortis4:03
10."I Know You Care"
Parker3:26
11."Atlantis"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
3:53
12."Dead in the Water"
Starsmith4:44
13."I Need Your Love" (Calvin Harris hợp tác với Ellie Goulding) (bài hát bổ sung)
  • Harris
  • Goulding
Harris3:58
14."Burn"
  • Kurstin
  • Tedder[c]
3:51
15."Goodness Gracious"
3:46
16."You My Everything"
  • Robbie Lamond
  • White[c]
  • Sigma[a]
3:29
17."Hearts Without Chains"
Smith3:45
18."Stay Awake" (with Madeon)
Madeon3:26
19."Under Control"
  • Oligee
  • Cory Enemy
4:06
20."Flashlight" (với DJ Fresh)DJ Fresh3:33
21."How Long Will I Love You" (bài hát bổ sung)Mike ScottFortis2:34
Phiên bản tiêu chuẩn chính thức[3][4][5]
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
13."Lights" (phiên bản đĩa đơn)
  • Goulding
  • Stannard
  • Howes
  • Stannard
  • Howes
3:30
14."I Need Your Love" (Calvin Harris hợp tác với Ellie Goulding) (bài hát bổ sung)
  • Harris
  • Goulding
Harris3:58
15."Burn"
  • Tedder
  • Goulding
  • Kurstin
  • Zancanella
  • Kutzle
  • Kurstin
  • Tedder[c]
3:51
16."Goodness Gracious"
  • Kurstin
  • Goulding
  • Ruess
3:46
17."You My Everything"
  • Goulding
  • White
3:29
18."Hearts Without Chains"
  • Goulding
  • Smith
Smith3:45
19."Stay Awake" (with Madeon)
  • Leclercq
  • Goulding
Leclercq3:26
20."Under Control"
  • Goulding
  • Goldstein
  • McKee
  • Nitta
  • Oligee
  • Cory Enemy
4:06
21."Flashlight" (with DJ Fresh)
  • Stein
  • The Invisible Men
  • Goulding
DJ Fresh3:33
22."How Long Will I Love You" (bonus track)ScottFortis2:34
Phiên bản cao cấp tại Anh và Australia – Đĩa 1[6][7]
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
1."Don't Say a Word"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
4:07
2."My Blood"
  • Goulding
  • Eliot
  • Stilwell
  • Eliot
  • Goulding
3:54
3."Anything Could Happen"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
4:47
4."Only You"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
3:51
5."Halcyon"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
3:25
6."Figure 8"
  • Goulding
  • Lattimer
4:08
7."JOY"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
3:14
8."Hanging On"
  • Grossi
  • Rechtshaid
Billboard3:22
9."Explosions"
  • Goulding
  • Fortis
Fortis4:03
10."I Know You Care"
  • Parker
  • Goulding
Parker3:26
11."Atlantis"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
3:53
12."Dead in the Water"
  • Goulding
  • Dow-Smith
Starsmith4:44
13."I Need Your Love" (Calvin Harris hợp tác với Ellie Goulding) (bài hát bổ sung)
  • Harris
  • Goulding
Harris3:58
14."Ritual"Goulding, Stannard, Howes
3:50
15."In My City"
  • Goulding
  • Jomphe
Billboard3:20
16."Without Your Love"
  • Goulding
  • Dow-Smith
Starsmith4:19
17."Hanging On" (featuring Tinie Tempah)
  • Grossi
  • Rechtshaid
  • Okogwu
Billboard4:15
Phiên bản cao cấp - Đĩa 1[8][9][10]
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
18."Lights" (phiên bản đĩa đơn)
  • Goulding
  • Stannard
  • Howes
  • Stannard
  • Howes
3:30
Phiên bản cao cấp - Đĩa 2[6][8]
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
1."Burn"
  • Tedder
  • Goulding
  • Kurstin
  • Zancanella
  • Kutzle
  • Kurstin
  • Tedder[c]
3:51
2."Goodness Gracious"
  • Kurstin
  • Goulding
  • Ruess
3:46
3."You My Everything"
  • Goulding
  • White
3:29
4."Hearts Without Chains"
  • Goulding
  • Smith
Smith3:45
5."Stay Awake" (with Madeon)
  • Leclercq
  • Goulding
Leclercq3:26
6."Under Control"
  • Goulding
  • Goldstein
  • McKee
  • Nitta
  • Oligee
  • Cory Enemy
4:06
7."Flashlight" (with DJ Fresh)
  • Stein
  • The Invisible Men
  • Goulding
DJ Fresh3:33
8."How Long Will I Love You" (bonus track)ScottFortis2:34
9."Tessellate"
  • Joe Newman
  • Gus Unger-Hamilton
  • Gwilym Sainsbury
  • Thom Green
  • Charlie Andrew
  • Xaphoon Jones
  • Noah Breakfast
3:56
10."Midas Touch" (Ellie Goulding × Burns)
  • Boaz Watson
  • June Watson
Burns3:45
Phiên bản cao cấp tại iTunes Store (video bổ sung)[11]
STTNhan đềĐạo diễnThời lượng
28."Hanging On"Ben Newbury4:15
29."Anything Could Happen"Floria Sigismondi4:17
30."Figure 8"W.I.Z.4:03
31."Explosions"Yuliya Miroshnikova4:00
32."Burn"Mike Sharpe3:58
33."Tessellate"Ben Newbury4:02
Phiên bản bổ sung tại Mỹ và Canada[12][13]
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
29."Anything Could Happen" (Blood Diamonds Remix)
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
  • Blood Diamonds[b]
4:58
Phiên bản tái phát hành năm 2014 và phiên bản sửa đổi tại Nhật Bản[14][15]
STTNhan đềSáng tácNhà sản xuấtThời lượng
1."Don't Say a Word"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
4:07
2."My Blood"
  • Goulding
  • Eliot
  • Stilwell
  • Eliot
  • Goulding
3:54
3."Anything Could Happen"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
4:47
4."Only You"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
3:51
5."Figure 8"
  • Goulding
  • Lattimer
4:08
6."JOY"
  • Goulding
  • Eliot
  • Eliot
  • Goulding
3:14
7."Hanging On"
  • Grossi
  • Rechtshaid
Billboard3:22
8."Explosions"
  • Goulding
  • Fortis
Fortis4:03
9."I Know You Care"
  • Parker
  • Goulding
Parker3:26
10."Dead in the Water"
  • Goulding
  • Dow-Smith
Starsmith4:44
11."Lights" (phiên bản đĩa đơn)
  • Goulding
  • Stannard
  • Howes
  • Stannard
  • Howes
3:30
12."Beating Heart"
  • Goulding
  • Joe Janiak
Krustin3:32
13."I Need Your Love" (Calvin Harris hợp tác với Ellie Goulding) (bài hát bổ sung)
  • Harris
  • Goulding
Harris3:58
14."Burn"
  • Tedder
  • Goulding
  • Kurstin
  • Zancanella
  • Kutzle
  • Kurstin
  • Tedder[c]
3:51
15."Goodness Gracious"
  • Kurstin
  • Goulding
  • Ruess
3:46
16."You My Everything"
  • Goulding
  • White
3:29
17."Hearts Without Chains"
  • Goulding
  • Smith
Smith3:45
18."Stay Awake" (with Madeon)
  • Leclercq
  • Goulding
Leclercq3:26
19."Under Control"
  • Goulding
  • Goldstein
  • McKee
  • Nitta
  • Oligee
  • Cory Enemy
4:06
20."Flashlight" (with DJ Fresh)
  • Stein
  • The Invisible Men
  • Goulding
DJ Fresh3:33
21."How Long Will I Love You" (bonus track)ScottFortis2:34
Chú thích
  • ^a dưới dạng một nhà sản xuất
  • ^b dưới dạng một người phối nhạc
  • ^c dưới dạng một nhà sản xuất giọng

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng tuần

[sửa | sửa mã nguồn]
Chart (2013–14) Peak
position
Album Úc (ARIA)[16] 4
Album Áo (Ö3 Austria)[17] 23
Album Quốc tế Croatia (HDU)[18] 21
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[19] 30
Album Ý (FIMI)[20] 74
Japanese Albums (Oricon)[21] 260
Album New Zealand (RMNZ)[22] 1
Album Ba Lan (ZPAV)[23] 35
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[24] 22

Xếp hạng cuối năm

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xép hạng (2013) Vị trí
New Zealand Albums (Recorded Music NZ)[25] 25
Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
New Zealand Albums (Recorded Music NZ)[26] 24
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[27] 71

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
México (AMPROFON)[28] Vàng 30.000^

^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]
Khu vực Ngày Phiên bản Nhãn Ref.
Úc|rowspan="3"| 23 tháng 8 năm 2013
  • Tiêu chuẩn
  • Cao cấp
Universal [2][7]
Đức [3][8]
Hà Lan [29][30]
Thụy Điển 26 tháng 8 năm 2013 [4][9]
Anh Polydor [1][6]
Ba Lan 27 tháng 8 năm 2013 Universal [31][32]
Canada Cao cấp [10]
Hoa Kỳ [33]
Ý 1 tháng 11 năm 2013 Tiêu chuẩn Universal [34]
Pháp 9 tháng 12 năm 2013 [5]
10 tháng 3 năm 2014 Tái phát hành [35]
Đức 23 tháng 5 năm 2014 [36]
Ba Lan 3 tháng 6 năm 2014 [37]
Nhật Bản 2 tháng 1 năm 2014 Tiêu chuẩn [15]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Halcyon Days”. Universal Music UK. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ a b “Halcyon Days – Goulding, Ellie”. JB Hi-Fi. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ a b “Halcyon Days (Repack)” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ a b “Halcyon Days – Album – Goulding Ellie” (select "Fakta" tab) (bằng tiếng Thụy Điển). CDON.se. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  5. ^ a b “Halcyon days – Ellie Goulding” (bằng tiếng Pháp). Fnac. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2014.
  6. ^ a b c “Halcyon Days (Deluxe Edition)”. Universal Music UK. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  7. ^ a b “Halcyon Days (Deluxe Edition) – Goulding, Ellie”. JB Hi-Fi. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  8. ^ a b c “Ellie Goulding | Halcyon Days (Deluxe Edition)” (bằng tiếng Đức). Universal Music Germany. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  9. ^ a b “Halcyon Days (Deluxe Edition 2CD) – Album – Goulding Ellie” (select "Fakta" tab) (bằng tiếng Thụy Điển). CDON.se. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  10. ^ a b “Halcyon/ Deluxe Edition: 2CD by Ellie Goulding”. HMV Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
  11. ^ “Halcyon Days (Deluxe Edition) by Ellie Goulding”. iTunes Store (GB). Apple. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.
  12. ^ “Halcyon Days (Deluxe Edition) by Ellie Goulding”. iTunes Store (US). Apple. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  13. ^ “Halcyon Days (Deluxe Edition) by Ellie Goulding”. iTunes Store (CA). Apple. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.
  14. ^ “Halcyon Days (New Version)” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2014.
  15. ^ a b ハルシオン・デイズ [Halcyon Days] (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2014.
  16. ^ "Australiancharts.com – Ellie Goulding – Halcyon Days" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
  17. ^ "Austriancharts.at – Ellie Goulding – Halcyon Days" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
  18. ^ "Top Stranih [Top Foreign]" (bằng tiếng Croatia). Top Foreign Albums. Hrvatska diskografska udruga. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  19. ^ "Ellie Goulding: Halcyon Days" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
  20. ^ "Italiancharts.com – Ellie Goulding – Halcyon Days" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2015.
  21. ^ ハルシオン・デイズ [Halcyon Days] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  22. ^ "Charts.nz – Ellie Goulding – Halcyon Days" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
  23. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Ellie Goulding – Halcyon Days" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014.
  25. ^ “Top Selling Albums of 2013”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2014.
  26. ^ “Top Selling Albums of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
  27. ^ “Årslista Album – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2015.
  28. ^ “Certificados Musicales Amprofon”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Facebook. ngày 8 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2015.
  29. ^ “Halcyon Days (Expanded Edition), Ellie Goulding” (bằng tiếng Hà Lan). bol.com. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.
  30. ^ “Halcyon Days (Expanded Deluxe Edition), Ellie Goulding” (bằng tiếng Hà Lan). bol.com. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.
  31. ^ “Halcyon Days – Goulding Ellie” (bằng tiếng Ba Lan). Empik. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
  32. ^ “Halcyon Days (Deluxe Edition) – Goulding Ellie” (bằng tiếng Ba Lan). Empik. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
  33. ^ “Ellie Goulding: Halcyon Days Deluxe [2 CD]”. Amazon.com. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2013.
  34. ^ “Ellie Goulding – Halcyon Days” (bằng tiếng Ý). Internet Bookshop Italia. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2013.
  35. ^ “Halcyon days – Ellie Goulding (2014)” (bằng tiếng Pháp). Fnac. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2014.
  36. ^ “Halcyon Days (New Version)” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2014.
  37. ^ “Halcyon Days (RePack) – Goulding Ellie” (bằng tiếng Ba Lan). Empik. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Download Atri - Những hồi ức thân thương của tôi Việt hóa
Ở một tương lai xa xăm, sự dâng lên đột ngột và không thể lí giải của mực nước biển đã nhấn chìm hầu hết nền văn minh của nhân loại xuống đáy biển sâu thẳm
Review Red Dead Redemption 2 : Gã Cao Bồi Hết Thời Và Hành Trình Đi Tìm Bản Ngã
Review Red Dead Redemption 2 : Gã Cao Bồi Hết Thời Và Hành Trình Đi Tìm Bản Ngã
Red Dead Redemption 2 là một tựa game phiêu lưu hành động năm 2018 do Rockstar Games phát triển và phát hành
Sự độc hại của Vape/Pod
Sự độc hại của Vape/Pod
Juice hay tinh dầu mà người dùng dễ dàng có thể mua được tại các shop bán lẻ thực chất bao gồm từ 2 chất cơ bản nhất đó là chất Propylene Glycol + Vegetable Glycerol
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
[X-Men] Nhân vật Apocalypse - The First One
Câu chuyện của Apocalypse (En Sabah Nur) bắt đầu khi anh ta sinh ra vào khoảng 5000 năm trước công nguyên ở Ai Cập