Halcyon Days | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu (tái bản) của Ellie Goulding | ||||
Phát hành | 23 tháng 8 năm 2013 | |||
Thể loại | ||||
Hãng đĩa | Polydor | |||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự album của Ellie Goulding | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Halcyon Days | ||||
| ||||
Halcyon Days là một bản tái phát hành cho album phòng thu thứ hai của nữ ca sĩ Anh Ellie Goulding, Halcyon (2012). Nó được phát hành vào 23 tháng 8 năm 2013 bởi Polydor Records.
Phiên bản cao cấp tại Anh và Australia[1][2] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
1. | "Don't Say a Word" |
| 4:07 | |
2. | "My Blood" |
|
| 3:54 |
3. | "Anything Could Happen" |
|
| 4:47 |
4. | "Only You" |
|
| 3:51 |
5. | "Halcyon" |
|
| 3:25 |
6. | "Figure 8" |
|
| 4:08 |
7. | "Joy" |
|
| 3:14 |
8. | "Hanging On" | Billboard | 3:22 | |
9. | "Explosions" |
| Fortis | 4:03 |
10. | "I Know You Care" |
| Parker | 3:26 |
11. | "Atlantis" |
|
| 3:53 |
12. | "Dead in the Water" |
| Starsmith | 4:44 |
13. | "I Need Your Love" (Calvin Harris hợp tác với Ellie Goulding) (bài hát bổ sung) |
| Harris | 3:58 |
14. | "Burn" |
| 3:51 | |
15. | "Goodness Gracious" |
|
| 3:46 |
16. | "You My Everything" |
| 3:29 | |
17. | "Hearts Without Chains" |
| Smith | 3:45 |
18. | "Stay Awake" (with Madeon) |
| Madeon | 3:26 |
19. | "Under Control" |
|
| 4:06 |
20. | "Flashlight" (với DJ Fresh) |
| DJ Fresh | 3:33 |
21. | "How Long Will I Love You" (bài hát bổ sung) | Mike Scott | Fortis | 2:34 |
Phiên bản tiêu chuẩn chính thức[3][4][5] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
13. | "Lights" (phiên bản đĩa đơn) |
|
| 3:30 |
14. | "I Need Your Love" (Calvin Harris hợp tác với Ellie Goulding) (bài hát bổ sung) |
| Harris | 3:58 |
15. | "Burn" |
|
| 3:51 |
16. | "Goodness Gracious" |
| 3:46 | |
17. | "You My Everything" |
| 3:29 | |
18. | "Hearts Without Chains" |
| Smith | 3:45 |
19. | "Stay Awake" (with Madeon) |
| Leclercq | 3:26 |
20. | "Under Control" |
|
| 4:06 |
21. | "Flashlight" (with DJ Fresh) |
| DJ Fresh | 3:33 |
22. | "How Long Will I Love You" (bonus track) | Scott | Fortis | 2:34 |
Phiên bản cao cấp tại Anh và Australia – Đĩa 1[6][7] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
1. | "Don't Say a Word" |
|
| 4:07 |
2. | "My Blood" |
|
| 3:54 |
3. | "Anything Could Happen" |
|
| 4:47 |
4. | "Only You" |
|
| 3:51 |
5. | "Halcyon" |
|
| 3:25 |
6. | "Figure 8" |
| 4:08 | |
7. | "JOY" |
|
| 3:14 |
8. | "Hanging On" |
| Billboard | 3:22 |
9. | "Explosions" |
| Fortis | 4:03 |
10. | "I Know You Care" |
| Parker | 3:26 |
11. | "Atlantis" |
|
| 3:53 |
12. | "Dead in the Water" |
| Starsmith | 4:44 |
13. | "I Need Your Love" (Calvin Harris hợp tác với Ellie Goulding) (bài hát bổ sung) |
| Harris | 3:58 |
14. | "Ritual" | Goulding, Stannard, Howes | 3:50 | |
15. | "In My City" |
| Billboard | 3:20 |
16. | "Without Your Love" |
| Starsmith | 4:19 |
17. | "Hanging On" (featuring Tinie Tempah) |
| Billboard | 4:15 |
Phiên bản cao cấp - Đĩa 1[8][9][10] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
18. | "Lights" (phiên bản đĩa đơn) |
|
| 3:30 |
Phiên bản cao cấp - Đĩa 2[6][8] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
1. | "Burn" |
|
| 3:51 |
2. | "Goodness Gracious" |
| 3:46 | |
3. | "You My Everything" |
| 3:29 | |
4. | "Hearts Without Chains" |
| Smith | 3:45 |
5. | "Stay Awake" (with Madeon) |
| Leclercq | 3:26 |
6. | "Under Control" |
|
| 4:06 |
7. | "Flashlight" (with DJ Fresh) |
| DJ Fresh | 3:33 |
8. | "How Long Will I Love You" (bonus track) | Scott | Fortis | 2:34 |
9. | "Tessellate" |
|
| 3:56 |
10. | "Midas Touch" (Ellie Goulding × Burns) |
| Burns | 3:45 |
Phiên bản cao cấp tại iTunes Store (video bổ sung)[11] | |||
---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Đạo diễn | Thời lượng |
28. | "Hanging On" | Ben Newbury | 4:15 |
29. | "Anything Could Happen" | Floria Sigismondi | 4:17 |
30. | "Figure 8" | W.I.Z. | 4:03 |
31. | "Explosions" | Yuliya Miroshnikova | 4:00 |
32. | "Burn" | Mike Sharpe | 3:58 |
33. | "Tessellate" | Ben Newbury | 4:02 |
Phiên bản bổ sung tại Mỹ và Canada[12][13] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
29. | "Anything Could Happen" (Blood Diamonds Remix) |
|
| 4:58 |
Phiên bản tái phát hành năm 2014 và phiên bản sửa đổi tại Nhật Bản[14][15] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Nhà sản xuất | Thời lượng |
1. | "Don't Say a Word" |
|
| 4:07 |
2. | "My Blood" |
|
| 3:54 |
3. | "Anything Could Happen" |
|
| 4:47 |
4. | "Only You" |
|
| 3:51 |
5. | "Figure 8" |
| 4:08 | |
6. | "JOY" |
|
| 3:14 |
7. | "Hanging On" |
| Billboard | 3:22 |
8. | "Explosions" |
| Fortis | 4:03 |
9. | "I Know You Care" |
| Parker | 3:26 |
10. | "Dead in the Water" |
| Starsmith | 4:44 |
11. | "Lights" (phiên bản đĩa đơn) |
|
| 3:30 |
12. | "Beating Heart" |
| Krustin | 3:32 |
13. | "I Need Your Love" (Calvin Harris hợp tác với Ellie Goulding) (bài hát bổ sung) |
| Harris | 3:58 |
14. | "Burn" |
|
| 3:51 |
15. | "Goodness Gracious" |
| 3:46 | |
16. | "You My Everything" |
| 3:29 | |
17. | "Hearts Without Chains" |
| Smith | 3:45 |
18. | "Stay Awake" (with Madeon) |
| Leclercq | 3:26 |
19. | "Under Control" |
|
| 4:06 |
20. | "Flashlight" (with DJ Fresh) |
| DJ Fresh | 3:33 |
21. | "How Long Will I Love You" (bonus track) | Scott | Fortis | 2:34 |
Chart (2013–14) | Peak position |
---|---|
Album Úc (ARIA)[16] | 4 |
Album Áo (Ö3 Austria)[17] | 23 |
Album Quốc tế Croatia (HDU)[18] | 21 |
Album Phần Lan (Suomen virallinen lista)[19] | 30 |
Album Ý (FIMI)[20] | 74 |
Japanese Albums (Oricon)[21] | 260 |
Album New Zealand (RMNZ)[22] | 1 |
Album Ba Lan (ZPAV)[23] | 35 |
Album Thụy Điển (Sverigetopplistan)[24] | 22 |
Bảng xép hạng (2013) | Vị trí |
---|---|
New Zealand Albums (Recorded Music NZ)[25] | 25 |
Bảng xếp hạng (2014) | Vị trí |
---|---|
New Zealand Albums (Recorded Music NZ)[26] | 24 |
Swedish Albums (Sverigetopplistan)[27] | 71 |
Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
México (AMPROFON)[28] | Vàng | 30.000^ |
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng. |
Khu vực | Ngày | Phiên bản | Nhãn | Ref. |
---|---|---|---|---|
Úc|rowspan="3"| 23 tháng 8 năm 2013 |
|
Universal | [2][7] | |
Đức | [3][8] | |||
Hà Lan | [29][30] | |||
Thụy Điển | 26 tháng 8 năm 2013 | [4][9] | ||
Anh | Polydor | [1][6] | ||
Ba Lan | 27 tháng 8 năm 2013 | Universal | [31][32] | |
Canada | Cao cấp | [10] | ||
Hoa Kỳ | [33] | |||
Ý | 1 tháng 11 năm 2013 | Tiêu chuẩn | Universal | [34] |
Pháp | 9 tháng 12 năm 2013 | [5] | ||
10 tháng 3 năm 2014 | Tái phát hành | [35] | ||
Đức | 23 tháng 5 năm 2014 | [36] | ||
Ba Lan | 3 tháng 6 năm 2014 | [37] | ||
Nhật Bản | 2 tháng 1 năm 2014 | Tiêu chuẩn | [15] |