Burn (bài hát của Ellie Goulding)

"Burn"
Đĩa đơn của Ellie Goulding
từ album Halcyon Days
Mặt B"Hearts Without Chains"
Phát hành5 tháng 7 năm 2013 (2013-07-05)
Thu âm2013
Thể loại
Thời lượng3:51
Hãng đĩaPolydor
Sáng tác
Sản xuất
  • Greg Kurstin
  • Ryan Tedder
Thứ tự đĩa đơn của Ellie Goulding
"I Need Your Love"
(2013)
"Burn"
(2013)
"How Long Will I Love You"
(2013)
Video âm nhạc
"Burn" trên YouTube

"Burn" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Anh quốc Ellie Goulding nằm trong phiên bản tái phát hành của album phòng thu thứ hai của cô, Halcyon (2012) mang tên Halcyon Days (2013). Nó được phát hành vào ngày 5 tháng 7 năm 2013 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album tái bản bởi Polydor Records. Bài hát được đồng viết lời bởi Goulding, Noel ZancanellaBrent Kutzle với những nhà sản xuất nó Ryan TedderGreg Kurstin. Ban đầu, "Burn" được thu âm bởi Leona Lewis cho album phòng thu thứ ba của cô, Glassheart (2012), nhưng cuối cùng nó đã bị bỏ qua ở giai đoạn lựa chọn bài hát khi album được thiết kế lại để đưa vào nhiều bản ballad hơn. Đây là một bản electropopsynth-pop mang nội dung đề cập đến việc mỗi người hãy thắp lên ngọn lửa đam mê của bản thân để thúc đẩy chính mình đến với những điều tuyệt vời cũng như hiện thực những hoài bão đã ấp ủ từ lâu, và để nó bùng cháy cho mọi người xung quanh được thấy vẻ đẹp riêng biệt của từng cá nhân.

Sau khi phát hành, "Burn" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá giai điệu hấp dẫn và gọi đây là một trong những tác phẩm thân thiện với sóng phát thanh nhất của Goulding, nhưng cũng vấp phải một số ý kiến cho rằng nó khá nhàm chán và thiếu điểm nhấn. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm đề cử tại giải Brit năm 2014 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm. "Burn" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Ý và Vương quốc Anh, nơi nữ ca sĩ đạt được đĩa đơn quán quân đầu tiên trong sự nghiệp, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia khác, bao gồm vươn đến top 5 ở nhiều thị trường lớn như Áo, Phần Lan, Ireland, Na Uy, Ba Lan, Thụy Điển và Thụy Sĩ. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ 13 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ ba của Goulding vươn đến top 20 và thứ hai dưới cương vị hát đơn tại đây.

Video ca nhạc cho "Burn" được đạo diễn bởi Mike Sharpe, trong đó bao gồm những cảnh Goulding hát khi đang đứng giữa một đường băng hàng không, khi những quả cầu khổng lồ chiếu sáng cánh đồng trống, và một nhóm thanh niên đã thắp đèn để làm sáng không gian cho bữa tiệc khiêu vũ ở sân bay sau khi mặt trời lặn. Nó đã nhận được một đề cử tại giải Brit năm 2014 cho Video Anh quốc của năm. Để quảng bá bài hát, nữ ca sĩ đã trình diễn "Burn" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, Good Morning America, Late Show with David Letterman, The Queen Latifah Show, Today, Top of the Pops, The Voice, The X Factor UK và giải Brit năm 2014, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của cô. Kể từ khi phát hành, nó đã được hát lại bởi nhiều nghệ sĩ, như Taylor Swift, James Wolpert, Will ChamplinAlex Goot. Tính đến nay, "Burn" đã bán được hơn 8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tải kĩ thuật số[3]
  1. "Burn" – 3:51
  1. "Burn" – 3:51
  2. "Hearts Without Chains" – 3:45
  • Tải kĩ thuật số - EP phối lại[5]
  1. "Burn" – 3:51
  2. "Burn" (Tiësto's Club Life phối lại) – 5:17
  3. "Burn" (Mat Zo phối lại) – 6:42
  4. "Burn" (Maths Time Joy phối lại) – 4:10

Thành phần thực hiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành phần thực hiện được trích từ ghi chú của Halcyon Days, Polydor Records.[6]

  • Ellie Goulding – giọng hát, viết lời
  • Serban Ghenea – phối khí
  • John Hanes – kỹ sư phối khí
  • Rob Katz – kỹ sư giọng hát
  • Greg Kurstin – kỹ sư, guitar, đàn phím, sản xuất, lập trình, viết lời
  • Brent Kutzle – viết lời
  • Jesse Shatkin – kỹ sư
  • Ryan Tedder – viết lời, sản xuất
  • Noel Zancanella – viết lời

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[81] 3× Bạch kim 210.000^
Áo (IFPI Áo)[82] Vàng 15.000*
Bỉ (BEA)[83] Vàng 15.000*
Pháp (SNEP)[84] 41,300[55]
Đức (BVMI)[85] Bạch kim 500.000double-dagger
Ý (FIMI)[86] 2× Bạch kim 60.000*
México (AMPROFON)[87] Bạch kim 60.000*
New Zealand (RMNZ)[88] Vàng 7.500*
Thụy Điển (GLF)[89] 4× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[90] Bạch kim 30.000^
Anh Quốc (BPI)[91] 2× Bạch kim 1.200.000double-dagger
Hoa Kỳ (RIAA)[92] 4× Bạch kim 4.000.000double-dagger
Venezuela (APFV)[93] 2× Bạch kim 20.000^ 
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[94] 2× Bạch kim 3.600.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[95] Vàng 4.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Winograd, David (ngày 18 tháng 4 năm 2014). “Ellie Goulding Is Over Writing About Relationships”. Time. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016.
  2. ^ Payne, Chris (ngày 13 tháng 3 năm 2014). “Ellie Goulding Burns Bright at NYC Theater Show: Live Review”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  3. ^ “Burn (2013) | Ellie Goulding”. zdigital (AU). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2014.
  4. ^ “Burn (2-Track)” (bằng tiếng Đức). Amazon.de. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ “Burn (Remix EP) (2013) | Ellie Goulding” (bằng tiếng Hà Lan). 7digital (NL). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2014.
  6. ^ Halcyon Days (CD liner notes). Ellie Goulding. Polydor Records. 2013. 3750660.Quản lý CS1: khác (liên kết)
  7. ^ "Australian-charts.com – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
  8. ^ "Austriancharts.at – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2013.
  9. ^ "Ultratop.be – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
  10. ^ "Ultratop.be – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ “Top 100”. Billboard Brasil (bằng tiếng Bồ Đào Nha). ngày 23 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2014.
  12. ^ "Ellie Goulding Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2014.
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 41. týden 2013. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2013.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 19. týden 2014. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2014.
  15. ^ "Danishcharts.com – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  16. ^ “Euro Digital Songs”. Billboard. ngày 31 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  17. ^ "Ellie Goulding: Burn" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2013.
  18. ^ "Lescharts.com – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2013.
  19. ^ “Ellie Goulding - Burn” (bằng tiếng Đức). [Rockabye[GfK Entertainment]]. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  20. ^ “Burn – Ellie Goulding: Greece Digital Songs”. Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.[liên kết hỏng]
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2013.
  23. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2013.
  24. ^ "Chart Track: Week 33, 2013" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2013.
  25. ^ "Ellie Goulding – Burn Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013 – qua Wayback Machine.
  26. ^ "Italiancharts.com – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.
  27. ^ "Ellie Goulding Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.
  28. ^ “Top 20 Inglés – Del 24 Al 30 de Marzo del 2014” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2014.
  29. ^ "Nederlandse Top 40 – week 42, 2013" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2013.
  30. ^ "Dutchcharts.nl – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2015.
  31. ^ "Charts.nz – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2013.
  32. ^ "Norwegiancharts.com – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2013.
  33. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2013.
  34. ^ “Burn – Ellie Goulding: Portugal Digital Songs”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2017.
  35. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
  36. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 44. týden 2013. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2013.
  37. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 32. týden 2014. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2014.
  38. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2013.
  39. ^ "EMA Top 10 Airplay: Week Ending ngày 5 tháng 11 năm 2013" (bằng tiếng Anh). Entertainment Monitoring Africa. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2014.
  40. ^ "Spanishcharts.com – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập ngày 3 tháng 12 năm 2013.
  41. ^ "Swedishcharts.com – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2013.
  42. ^ "Swisscharts.com – Ellie Goulding – Burn" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2013.
  43. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2013.
  44. ^ "Ellie Goulding Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2013.
  45. ^ "Ellie Goulding Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2014.
  46. ^ "Ellie Goulding Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2014.
  47. ^ "Ellie Goulding Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2014.
  48. ^ "Ellie Goulding Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2014.
  49. ^ "Ellie Goulding Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2014.
  50. ^ "Ellie Goulding Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014.
  51. ^ “End of Year Charts – ARIA Top 100 Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  52. ^ “Jahreshitparade Singles 2013” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts Portal. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  53. ^ “Jaaroverzichten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  54. ^ “Rapports annuels 2013” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  55. ^ a b “Classement Singles - année 2013” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  56. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  57. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios – 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2014.
  58. ^ “MAHASZ Dance Top 100 - 2013” (bằng tiếng Hungary). Association of Hungarian Record Companies. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  59. ^ “IRMA - Best of Singles”. IRMA Charts. Irish Record Music Association. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  60. ^ “Classifiche annuali top 100 singoli digitali 2013” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  61. ^ “Jaarlijsten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  62. ^ “Jaaroverzichten - Single 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  63. ^ “Årslista Singlar – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  64. ^ “Swiss Year-end Charts 2013”. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  65. ^ Lane, Daniel (ngày 1 tháng 1 năm 2014). “The Official Top 40 Biggest Selling Singles Of 2013”. Official Charts Company. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  66. ^ “Jaaroverzichten 2014” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  67. ^ “Canadian Hot 100: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  68. ^ “MAHASZ Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2014” (bằng tiếng Hungary). Association of Hungarian Record Companies. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  69. ^ “MAHASZ Dance Top 100 - 2014” (bằng tiếng Hungary). Association of Hungarian Record Companies. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  70. ^ “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  71. ^ “FIMI - Classifiche Annuali 2014 "TOP OF THE MUSIC" FIMI-GfK: un anno di musica italiana” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  72. ^ “Top Selling Singles of 2014”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  73. ^ “Årslista Singlar – År 2014” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2019.
  74. ^ “Swiss Year-end Charts 2014”. Hung Medien. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  75. ^ “Hot 100 Songs: Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  76. ^ “Adult Contemporary Songs Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  77. ^ “Adult Pop Songs Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  78. ^ “Dance/Mix Show Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  79. ^ “Pop Songs – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  80. ^ “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  81. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2013.
  82. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Ellie Goulding – Burn” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. ngày 5 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2014.
  83. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. ngày 15 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2014.
  84. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – Ellie Goulding – Burn” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2019.
  85. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Ellie Goulding; 'Burn')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
  86. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Ellie Goulding – Burn” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2014. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Burn" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  87. ^ “Certificaciones Mensuales 2014”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Facebook. ngày 24 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2014.
  88. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – Ellie Goulding – Burn” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. ngày 19 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2013.
  89. ^ “Ellie Goulding – Burn” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
  90. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Burn')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2014.
  91. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Ellie Goulding – Burn” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2019. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Burn vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  92. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Ellie Goulding – Burn” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2018.
  93. ^ “Certificaciones de Venezuela del 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Association of Venezuelan Phonograph Producers. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2014.
  94. ^ “Ellie Goulding "Burn" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. ngày 19 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.
  95. ^ “Top 100 Streaming – Semana 03: del 13.01.2014 al 19.01.2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Nhân vật Tokitou Muichirou - Kimetsu no Yaiba
Tokito Muichiro「時透 無一郎 Tokitō Muichirō​​」là Hà Trụ của Sát Quỷ Đội. Cậu là hậu duệ của Thượng Huyền Nhất Kokushibou và vị kiếm sĩ huyền thoại Tsugikuni Yoriichi.
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Giới thiệu Level Up: Gaming Gò Gai, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Một quán net sạch sẽ và chất lượng tại Thủy Nguyên, Hải Phòng bạn nên ghé qua
Đừng chơi chứng khoán, nếu bạn muốn giàu
Đừng chơi chứng khoán, nếu bạn muốn giàu
Nếu bạn đang có ý định “chơi” chứng khoán, hay đang “chơi” với số vốn trăm triệu đổ lại thì bài này dành cho bạn
Vì sao Arcane là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế
Vì sao Arcane là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế
Vì sao 'Arcane' là một tác phẩm nghệ thuật tinh tế? Nó được trình chiếu cho khán giả toàn cầu nhưng dựa trên tiêu chuẩn khắt khe để làm hài lòng game thủ