Handkea

Handkea
Handkea utriformis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Fungi
Ngành (divisio)Basidiomycota
Lớp (class)Basidiomycetes
Bộ (ordo)Agaricales
Họ (familia)Agaricaceae
Chi (genus)Handkea
Kreisel
Loài điển hình
Handkea utriformis
(Bull.) Kreisel

Handkea là một chi nấm trong họ Agaricaceae, thuộc bộ Agaricales. Năm 1989, nhà nghiên cứu người Đức, Hanns Kreisel đã miêu tả chi này, bao gồm cả các loài của chi nấm Calvatia dù có những đặc điểm sinh học khác nhau khi quan sát dưới kính hiển vi.[1] Tuy được một vài học giả chấp nhận,[2] nhưng sự sắp xếp loài của Hanns nhìn chung không được đa số các nhà khoa học đồng thuận.[3][4]

Qua những nghiên cứu về phát sinh chủng loại học công bố năm 2008, Handkea có thể được phân vào một nhánh bên cạnh các loài của các chi khác như Lycoperdon, Vascellum, Morganella, Bovistella, và Calvatia.[5]

Danh sách các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kreisel H. (1989). “Studies in the Calvatia complex (basidiomycetes)”. Nova Hegwigia. 48 (3–4). tr. 281–96.
  2. ^ Laessøe T, Pegler DN, Spooner B (1995). British puffballs, earthstars and stinkhorns: an account of the British gasteroid fungi. Kew: Royal Botanic Gardens. ISBN 0-947643-81-8.
  3. ^ Demoulin V, Lange M. (1990). "Calvatia turneri (Ellis et Everh.) Demoulin et M. Lange, comb. nov., the correct name for C. tatrensis Hollós". Mycotaxon 38:221–26.
  4. ^ Demoulin V. (1971). "Le genre Lycoperdon en Europe et en Amérique du Nord. Etude taxonomique et phytogéographique". PhD. thesis, Université de Liège.
  5. ^ Larsson E, Jeppson M (2008). “Phylogenetic relationships among species and genera of Lycoperdaceae based on ITS and LSU sequence data from north European taxa”. Mycological Research. 112 (Pt 1). tr. 4–22. doi:10.1016/j.mycres.2007.10.018. PMID 18207380. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2009.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Một tip nhỏ về Q của Bennett và snapshot
Nhắc lại nếu có một vài bạn chưa biết, khái niệm "snapshot" dùng để chỉ một tính chất đặc biệt của kĩ năng trong game
Tại vì sao lyrics nhạc MCK suy nhưng vẫn hay đến như vậy?
Tại vì sao lyrics nhạc MCK suy nhưng vẫn hay đến như vậy?
Nger vốn gắn liền với những bản tình ca, nổi nhất với lũ GenZ đời đầu chúng tôi khi đó là “Tình đắng như ly cafe” ft cùng Nân
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
IT đã không còn là vua của mọi nghề nữa rồi
Và anh nghĩ là anh sẽ code web như vậy đến hết đời và cuộc sống sẽ cứ êm đềm trôi mà không còn biến cố gì nữa
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Một số Extensions dành cho các dân chơi Visual Code
Trước khi bắt tay vào cốt thì bạn cũng nên tự trang trí vì dù sao bạn cũng sẽ cần dùng lâu dài hoặc đơn giản muốn thử cảm giác mới lạ