Hecatera dysodea | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Hadeninae |
Tông (tribus) | Hadenini |
Chi (genus) | Hecatera |
Loài (species) | H. dysodea |
Danh pháp hai phần | |
Hecatera dysodea Denis & Schiffermüller, 1775 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Danh sách
|
Hecatera dysodea[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuoidea. Nó được tìm thấy ở châu Âu, primarily ở Trung Âu và Nam Âu và từ Algérie và Maroc tới Turkestan. Đây là một loài du nhập ở Bắc Mỹ, nơi nó được phát hiện lần đầu ở Utah năm 1998 và ở Oregon năm 2005.
Sải cánh dài 32–34 mm. Chiều dài cánh trước là 14–15 mm. Con trưởng thành bay làm một đợt từ tháng 5 đến giữa tháng 8.
Ấu trùng ăn hoa và hạt của loài Compositae, đặc biệt là loài Lactuca.
Có hai phụ loài được công nhận:
Tư liệu liên quan tới Hecatera dysodea tại Wikimedia Commons