Heterometrus

Heterometrus
Heterometrus indus, minh họa lịch sử (với danh pháp Scorpio afer) từ Natursystem der ungeflügelten Insekten của J.F.W. Herbst (1800).[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Chelicerata
Bộ (ordo)Scorpiones
Họ (familia)Scorpionidae
Phân họ (subfamilia)Scorpioninae
Chi (genus)Heterometrus
Ehrenberg, 1828
Tính đa dạng
About 33 species
Loài điển hình
Buthus (Heterometrus) spinifer
Ehrenberg, 1828[2]
Danh pháp đồng nghĩa[3]
  • Palamnaeus Thorell, 1876
  • Heterometrus (Chersonesometrus) Couzijn, 1978
  • Heterometrus (Gigantometrus) Couzijn, 1978
  • Heterometrus (Javanimetrus) Couzijn, 1981
  • Heterometrus (Srilankametrus) Couzijn, 1981

Heterometrus, có tên chung là bọ cạp rừng khổng lồ, là một chi bọ cạp thuộc họ Scorpionidae. Nó được phân bố rộng rãi ở khu vực nhiệt đớicận nhiệt đới Đông Nam Á, bao gồm Campuchia, Lào, Thái Lan, Việt Nam, cũng như Ấn Độ, Sri Lanka, NepalTrung Quốc (Tây Tạng).[3][4] Chi này có một trong các loài bọ cạp lớn nhất còn sống.

Phân loài[sửa | sửa mã nguồn]

Chi này được giới thiệu bởi C.G. Ehrenberg (trong Hemprich & Ehrenberg, 1828), ban đầu là một phân chi của chi Buthus.[5] Nó đã được nâng thành chi bởi F. Karsch in 1879.[2] H.W.C. Couzijn (1978, 1981)[6][7] đã phân chia chi này thành nhiều phân chi, nhưng F. Kovařík (2004)[3] đã đồng âm hóa các phân chi này với chi được chỉ định.

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Nội dung của chi này có thể khác nhau, tùy thuộc vào cơ quan có thẩm quyền. Ít nhất 33 loài được biết đến, nhiều trong số đó có bề ngoài khá tương tự:[3][7][8]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Herbst, J.F.W. (1800). Natursystem der ungeflügelten Insekten (bằng tiếng Đức). Viertes Heft. Berlin: G. A. Lange. tr. 1–86.
  2. ^ a b Karsch, F. (1879). “Skorpionologische Beiträge I.”. Mitteilungen des Münchener Entomologischen Vereins (bằng tiếng Đức). 3: 6–22.
  3. ^ a b c d Kovařík, F. (2004). “A review of the genus Heterometrus Ehrenberg, 1828, with descriptions of seven new species (Scorpiones, Scorpionidae)” (PDF). Euscorpius. 15: 1–60.
  4. ^ Lourenço, W.O., Qi, J.-X., & Zhu, M.-S. (2005). “Description of two new species of scorpion from China (Tibet) belonging to the genera Mesobuthus Vachon (Buthidae) and Heterometrus Ehrenberg (Scorpionidae)” (PDF). Zootaxa. 985: 1–16.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  5. ^ Hemprich, F.G. & C.G. Ehrenberg (1828). “Zoologica II. Arachnoidea. Plate I: Buthus; plate II: Androctonus.”. Symbolae physicae seu icones et descriptiones animalium evertebratorum sepositis insectis quae ex itinere per Africam borealem et Asiam occidentalem (bằng tiếng La-tinh). Berlin: Officina Academica, Decas Prima. tr. Plates IX–X.
  6. ^ Couzijn, H.W.C. (1978). “The method of polythetic analysis applied to a source of taxonomic difficulty: The genus Heterometrus H. & E., 1828 (Scorpionidae)”. Symposium Zoological Society London. 42: 327–333.
  7. ^ a b Couzijn, H.W.C. (1981). “Revision of the genus Heterometrus Hemprich & Ehrenberg (Scorpionidae, Arachnoidea)” (PDF). Zoologische Verhandelingen. 184: 1–196.
  8. ^ Rein, J.O. (2010). “Scorpionidae Latreille, 1802”. The Scorpion Files. Norges Teknisk-Naturvitenskapelige Universitet. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2010.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Một cuốn sách rất đáng đọc, chỉ xoay quanh những câu chuyện đời thường nhưng vô cùng giản dị. Chú chó lớn lên cùng với sự trưởng thành của cặp vợ chồng, của gia đình nhỏ đấy
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Tổ chức Blue Roses trong Overlord
Blue Roses (蒼 の 薔薇) là một nhóm thám hiểm được xếp hạng adamantite toàn nữ. Họ là một trong hai đội thám hiểm adamantite duy nhất của Vương quốc Re-Esfying.
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Hướng dẫn Relationships trong Postknight
Relationships hay cách gọi khác là tình yêu trong postknight