Hieronymus Bosch

Hieronymus Bosch
Bức vẽ người đàn ông đội mũ
Được cho là của Jacques Le Boucq, Chân dung Hieronymus Bosch. k. 1550
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Jheronimus van Aken
Ngày sinh
k. 1450
Nơi sinh
's-Hertogenbosch, Duchy of Brabant, Burgundian Netherlands
Mất
Ngày mất
Mai táng ngày (1516-08-09)9 tháng 8 năm 1516
Nơi mất
's-Hertogenbosch, Duchy of Brabant, Habsburg Netherlands
An nghỉ
Ngày an táng
8 tháng 8, 1516
Nơi an táng
's-Hertogenbosch
Giới tínhnam
Quốc tịchHà Lan
Dân tộcngười Hà Lan
Gia đình
Cha
Anthonis van Aken
Anh chị em
Goessen van Aken
Học sinhGielis Panhedel
Lĩnh vựcHội họa
Sự nghiệp nghệ thuật
Bút danhAeken, Hieronymus van, Aken, Hieronymus van, Aken, Jeroen Anthoniszoon van, Aken, Jheronymus van, Aquen, Jheronimus, Bos, Jeronimus
Năm hoạt động1474 (Juliêng) – 1516 (Juliêng)
Trào lưuHội họa Hà Lan sớm
Phục hưng
Thể loạitranh tôn giáo, tranh đời thường, tranh lịch sử, chân dung, ngụ ngôn
Tác phẩmKhu vườn lạc thú trần tục
Sự quyến rũ của thánh Anthony
Có tác phẩm trongMuseum Boijmans Van Beuningen, Städel Museum, Bảo tàng Prado, Bảo tàng Nghệ thuật Nelson-Atkins, Phòng triển lãm Tāmaki Auckland, National Museum of Ancient Art, Gallerie dell'Accademia, Phòng triển lãm quốc gia Washington, Nationalmuseum, Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan, Royal Museums of Fine Arts of Belgium, Royal Museum of Fine Arts Antwerp, Museum of Fine Arts Ghent (MSK), Groeningemuseum, The Morgan Library & Museum, Kupferstich-Kabinett Dresden, Museum Catharijneconvent, Centraal Museum, Centre for Old Arts 't Vliegend Peert, Noordbrabants Museum, Fries Museum, Rijksmuseum, Palazzo Grimani di Santa Maria Formosa, Học viện Mỹ thuật Viên, São Paulo Museum of Art, Albertina, Bavarian State Painting Collections, Yale University Art Gallery, Kunsthistorisches Museum, Kupferstichkabinett Berlin, Wallraf–Richartz Museum, Gemäldegalerie, Lázaro Galdiano Museum, Chrysler Museum of Art, Bảo tàng Quốc gia Luân Đôn, Musée des Beaux-Arts de Valenciennes, Bảo tàng Nghệ thuật Philadelphia, Museum of Fine Arts, Budapest, Bảo tàng Mỹ thuật Boston, Bảo tàng Anh, Phòng triển lãm Quốc gia Ireland, Bảo tàng Quốc gia Warsaw, Huis Bergh, Dinh tổng trấn, National Art Gallery of the Netherlands, Palais des Beaux-Arts de Lille, Wellcome Collection, Upton House, Musea Brugge, Royal Palace of Madrid
Chữ ký

Hieronymus Bosch (UK: /hɪəˌrɒnɪməs ˈbɒʃ/,[1][2] US: /hɪəˌrnɪməs ˈbɒʃ, - ˈbɔːʃ, - ˈbɔːs/,[2][3][4] Tiếng Hà Lan: [ɦijeːˈroːnimʏz ˈbɔs]  ( nghe);[a] tên khai sinh Jheronimus van Aken[5] [jeːˈroːnimʏs fɑn ˈaːkə(n)];[b] k. 1450 – ngày 9 tháng 8 năm 1516) là một họa sĩ trường phái Hà Lan giai đoạn đầu . Tác phẩm của ông được biết đến với hình ảnh tuyệt vời, cảnh quan chi tiết, minh họa các khái niệm đạo đức và tôn giáo và các châm ngôn.[6] Trong giai đoạn ông sống, tranh của ông được sưu tầm ở Hà Lan, Áo, và Tây Ban Nha, và bị sao chép rộng rãi, đặc biệt là các tranh miêu tả địa ngục rùng rợn và đầy ác mộng của ông.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Bosch, Hieronymus”. Lexico Từ điển Vương quốc Anh. Oxford University Press. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  2. ^ a b “Bosch”. Collins English Dictionary. HarperCollins. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  3. ^ “Bosch”. The American Heritage Dictionary of the English Language (ấn bản thứ 5). Boston: Houghton Mifflin Harcourt. 2014. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  4. ^ “Bosch”. Merriam-Webster Dictionary. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2019.
  5. ^ Dijck (2000): pp. 43–44. His birth is undocumented. However, the Dutch historian G.C.M. van Dijck points out that the vast majority of contemporary archival entries state his name as being Jheronimus van Aken. Variants on his name are Jeronimus van Aken (Dijck (2000): pp. 173, 186), Jheronimus anthonissen van aken (Marijnissen ([1987]): p. 12), Jeronimus Van aeken (Marijnissen ([1987]): p. 13), Joen (Dijck (2000): pp. 170–171, 174–177), and Jeroen (Dijck (2000): pp. 170, 174).
  6. ^ Catherine B. Scallen, The Art of the Northern Renaissance (Chantilly: The Teaching Company, 2007) Lecture 26
  1. ^ Khi tách riêng, Hieronymus được phát âm là [ɦijeːˈroːnimʏs]  ( nghe).
  2. ^ Khi tách riêng, van được phát âm là [vɑn]  ( nghe).

Sách tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Delta -  The Eminence In Shadow
Nhân vật Delta - The Eminence In Shadow
Delta (デルタ, Deruta?) (Δέλτα), trước đây gọi là Sarah (サラ, Sara?), là thành viên thứ tư của Shadow Garden
Sáu Truyền Thuyết Kinh Điển Về Tết Trung Thu
Sáu Truyền Thuyết Kinh Điển Về Tết Trung Thu
Tương truyền, sau khi Hằng Nga ăn trộm thuốc trường sinh mà Hậu Nghệ đã xin được từ chỗ Tây Vương Mẫu, nàng liền bay lên cung trăng
Tổ chức SWORD trong One Piece - Garp có phải là một thành viên
Tổ chức SWORD trong One Piece - Garp có phải là một thành viên
Qua chương 1080 thì ta biết thêm được về SWORD, về cơ bản thì họ là đội biệt kích đặc biệt gồm những Hải Quân đã từ bỏ Quân Tịch nhưng vẫn hoạt động với vai trò là 1 Hải Quân
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Tam vị tương thể cấu thành nên một sinh vật trong Tensura
Cơ thể của một sinh vật sống có xác thịt ví dụ như con người chẳng hạn, được cấu tạo bởi tam vị tương thể