Hoa hậu Sắc đẹp Quốc tế 2024 | |
---|---|
Ngày | 21 tháng 12 năm 2024 |
Dẫn chương trình |
|
Biểu diễn |
|
Địa điểm | Nhà Thi đấu Nguyễn Du, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam |
Truyền hình | |
Tham gia | 36 |
Số xếp hạng | 20 |
Lần đầu tham gia | |
Bỏ cuộc | |
Người chiến thắng | Rashmita Rasindran![]() |
Thân thiện | Chu Nguyệt Nguyệt ![]() |
Quốc phục đẹp nhất | Nguyễn Thị Quỳnh Nga ![]() |
Hoa hậu Sắc đẹp Quốc tế 2024 là cuộc thi lần thứ 2 của Hoa hậu Sắc đẹp Quốc tế, được tổ chức vào ngày 21 tháng 12 năm 2024 tại Nhà Thi đấu Nguyễn Du, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Hoa hậu Sắc đẹp Quốc tế 2023 cô Luma Russo đến từ Brazil đã trao lại vương miện cho người kế nhiệm, cô Rashmita Rasindran đến từ Malaysia vào đêm chung kết.
Vào ngày 24 tháng 6 năm 2024, trên trang chủ chính thức cuộc thi thông báo rằng ấn bản thứ 2 sẽ được tổ chức từ ngày 12 đến 24 tháng 8 và được tổ chức tại Hoa Kỳ. Nhưng khi đến ngày 1 tháng 8, trang chủ thông báo rằng cuộc thi sẽ được hoãn lại vì tình hình chính trị căng thẳng ở Hoa Kỳ và nhiều thí sinh không xin được thị thực.
Ngày 14 tháng 10 năm 2024, Miss Charm thông báo cuộc thi Miss Charm 2024 sẽ được tổ chức từ ngày 9 tháng 12 đến ngày 21 tháng 12 năm 2024.[1]
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Sắc đẹp Quốc tế 2024 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 | |
Top 6 | |
Top 10 | |
Top 20 |
|
§: Thí sinh được vào Top 6 nhờ đứng hạng nhất trong cuộc thi bình chọn của khán giả.
Δ: Thí sinh được vào Top 10 nhờ đứng hạng hai trong cuộc thi bình chọn của khán giả.
¥: Thí sinh được vào Top 20 nhờ đứng hạng ba trong cuộc thi bình chọn của khán giả.
Top 20[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 10[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 6[sửa | sửa mã nguồn]
|
Top 3[sửa | sửa mã nguồn]
|
Giải thưởng | Chiến thắng |
---|---|
Trang phục dạ hội đẹp nhất |
|
Trang phục truyền thống đẹp nhất | |
Trình diễn áo tắm đẹp nhất |
|
Gương mặt đẹp nhất |
|
Fan Vote | |
Hoa hậu Thân thiện |
|
Phỏng vấn tốt nhất | |
Hoa hậu Truyền thông |
|
Cuộc thi có tổng cộng 36 thí sinh tham gia:
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Quê quán |
---|---|---|---|
![]() |
Megi Shehaj[2] | 22 | Tirana |
![]() |
Alana Deutsher-Moore[3] | 22 | Gold Coast |
![]() |
Vitaliya Slovar[4] | 18 | Minsk |
![]() |
Fernanda Antelo Terrazas[5] | 26 | Santa Cruz |
![]() |
Thaíz Cristina Jagelski[6] | 26 | Pérola d'Oeste |
![]() |
Melanie Renaud[7] | 27 | Windsor |
![]() |
Chu Nguyệt Nguyệt[8] | 23 | Thâm Quyến |
![]() |
Vanesa Velásquez Valencia[9] | 25 | Cartago |
![]() |
Delary Georgette Stoffers Villón[10] | 24 | Guayaquil |
![]() |
Alejandra Guajardo[11] | 28 | Cabañas |
![]() |
Francesca Ziérre | 25 | Nottingham |
![]() |
Alison Carrasco[12] | 28 | Corse |
![]() |
Maria Ignat[13] | 25 | Frankfurt |
![]() |
Shivangi Samar Desai[14] | 22 | Mumbai |
![]() |
Melati Tedja[15] | 25 | Surabaya |
![]() |
Tomoyo Ikeda[16] | 27 | Naha |
![]() |
Kim Nari | 21 | Seoul |
![]() |
Rashmita Rasindran[17] | 25 | Kuala Lumpur |
![]() |
Xiadani Saucedo Arrieta[18] | 27 | Thành phố Mexico |
![]() |
Buyanjargal Bazarsad[19] | 19 | Ulaanbaatar |
![]() |
Ana Dedvukaj[20] | 22 | Podgorica |
![]() |
Georgia Garises[21] | 19 | Windhoek |
![]() |
Rosalie Esmee Hooft[22] | 27 | Gelderland |
![]() |
Georgia Waddington[23] | 22 | Christchurch |
![]() |
Hannah Onosetale Iribhogbe[24] | 23 | Edo |
![]() |
Kayla Jean Carter[25] | 28 | Talisay |
![]() |
Adrianna Maria Koperska[26] | 21 | Poznań |
![]() |
Carolina Mía Gómez Cumba[27] | 27 | Salinas |
![]() |
Murariu Georgiana Loredana | 20 | Timișoara |
![]() |
Polina Ivanova | 20 | Engels |
![]() |
Silindokuhle Mbali Dlamini[28] | 27 | Durban |
![]() |
Pornsirikul Puatha[29] | 28 | Prachuap Khiri Khan |
![]() |
Angel Reyes[30] | 29 | Chicago |
![]() |
Fernanda Isabel Rojas Ramírez[31] | 21 | Mérida |
![]() |
Nguyễn Thị Quỳnh Nga[32] | 29 | Hà Nội |
![]() |
Sheila Singelengele | 24 | Lusaka |
|
|
|
|
|
|
Quốc gia/Vùng lãnh thổ | Thí sinh | Cuộc thi | Thứ hạng | Đại diện |
---|---|---|---|---|
![]() |
Melanie Renaud | Miss International 2023 | Không đạt giải | ![]() |
![]() |
Chu Nguyệt Nguyệt | Miss Tourism Queen International 2019 | Á hậu 3 | ![]() |
![]() |
Delary Georgette Stoffers Villón | Miss Universe 2023 | Không đạt giải | ![]() |
![]() |
Alejandra Guajardo | Miss Universe 2022 | Không đạt giải | ![]() |
![]() |
Alison Carrasco | Miss Earth 2022 | Không đạt giải | ![]() |
Miss Global 2023 | Không đạt giải | |||
![]() |
Maria Ignat | Miss Supranational 2023 | Không đạt giải | ![]() |
![]() |
Kim Nari | Miss Planet International 2023 | Top 17 | ![]() |
![]() |
Xiadani Saucedo Arrieta | Miss Orb International 2024 | Top 5 | ![]() |
![]() |
Buyanjargal Bazarsad | Miss CosmoWorld 2024 | Không đạt giải | ![]() |
![]() |
Georgia Waddington | Miss International 2023 | Không đạt giải | ![]() |
![]() |
Hannah Onosetale Iribhogbe | Miss Universe 2022 | Không đạt giải | ![]() |
![]() |
Silindokuhle Mbali Dlamini | Miss Asia Pacific International 2019 | Top 25 | ![]() |
![]() |
Fernanda Isabel Rojas Ramírez | Reina Hispanoamericana 2024 | Phó hậu | ![]() |
|title=
tại ký tự số 11 (trợ giúp)
|title=
tại ký tự số 11 (trợ giúp)
|title=
tại ký tự số 11 (trợ giúp)
|title=
tại ký tự số 11 (trợ giúp)
|title=
tại ký tự số 11 (trợ giúp)
|title=
tại ký tự số 16 (trợ giúp)
|title=
tại ký tự số 11 (trợ giúp)
|title=
tại ký tự số 11 (trợ giúp)
|title=
tại ký tự số 11 (trợ giúp)
|title=
tại ký tự số 11 (trợ giúp)
|title=
tại ký tự số 37 (trợ giúp)