Huberantha jenkinsii

Huberantha jenkensii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Mesangiospermae
Phân lớp (subclass)Magnoliidae
Bộ (ordo)Magnoliales
Họ (familia)Annonaceae
Phân họ (subfamilia)Malmeoideae
Chi (genus)Huberantha
Loài (species)H. jenkensii
Danh pháp hai phần
Huberantha jenkensii
(Hook.f. & Thomson) Chaowasku, 2015
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Guatteria jenkinsii Hook.f. & Thomson, 1855
  • Uvaria canangioides Rchb.f. & Zoll. ex Miq., 1861
  • Polyalthia jenkensii (Hook.f. & Thomson) Hook.f. & Thomson, 1872
  • Polyalthia andamanica Kurz ex King, 1892
  • Polyalthia havilandii Boerl., 1899
  • Polyalthia cumingiana Merr., 1906
  • Unona agusanensis Elmer, 1913
  • Polyalthia agusanensis (Elmer) Merr., 1915
  • Hubera jenkensii (Hook.f. & Thomson) Chaowasku, 2012

Quần đầu jenkins (danh pháp khoa học: Huberantha jenkensii) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Joseph Dalton Hooker & Thomas Thomson miêu tả khoa học đầu tiên năm 1855 dưới danh pháp Guatteria jenkinsii.[1] Năm 1872 các tác giả chuyển nó sang chi Polyalthia.[2] Năm 2015, Tanawat Chaowasku et al. chuyển nó sang chi Huberantha.[3][4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hooker J. D. & Thomson T., 1855. Flora Indica: Being a systematic account of the plants of British India. Quyển 1, tr. 141. London.
  2. ^ The Plant List (2010). Polyalthia jenkensii. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.[liên kết hỏng]
  3. ^ Chaowasku T., Johnson D. M., van der Ham R. W. J. M. & Chatrou L. W., 2012. Characterization of Hubera (Annonaceae), a new genus segregated from Polyalthia and allied to Miliusa. Phytotaxa 69(1): 33–56. doi:10.11646/phytotaxa.69.1.6
  4. ^ Chaowasku T., Johnson D. M., van der Ham R. W. J. M. & Chatrou L. W., 2015. Huberantha, a replacement name for Hubera (Annonaceae: Malmeoideae: Miliuseae). Kew Bulletin 70(2)-23: 1–4. doi:10.1007/S12225-015-9571-Z

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Pokémon Nobelium
Pokémon Nobelium
Due to it's territorial extent over a large amount of land, Aloma is divided into two parts, Upper and Lower Aloma
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng EP các nhân vật trong Tensura
Bảng xếp hạng năng lực các nhân vật trong anime Lúc đó, tôi đã chuyển sinh thành Slime
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của
[Lôi Thần] Không về phe Thiên Lý và mục đích của "Lệnh truy nã Vision"
Chỉ cần dám ngăn cản tầm nhìn của vĩnh hằng, hay chỉ cần làm tổn thương người của Inazuma, thì sẽ trở thành kẻ thù của nàng
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Làm việc tại cơ quan ngoại giao thì thế nào?
Bạn được tìm hiểu một nền văn hóa khác và như mình nghĩ hiện tại là mình đang ở trong nền văn hóa đó luôn khi làm việc chung với những người nước ngoài này