Hyporhamphus limbatus

Cá lim kìm bên
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Beloniformes
Họ (familia)Hemiramphidae
Chi (genus)Hyporhamphus
Loài (species)H. limbatus
Danh pháp hai phần
Hyporhamphus limbatus
Valenciennes, 1847[1]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Hemiramphus limbatus Valenciennes, 1847
  • Hemirhamphus limbatus Valenciennes, 1847
  • Hemiramphus tridentifer Cantor, 1849
  • Hemirhamphus sinensis Günther, 1866
  • Hyporhamphus sinensis (Günther, 1866)
  • Hemiramphus gorakhpurensis Srivastava, 1967
  • Hyporhamphus unifasciatus (non Ranzani, 1842) misapplied
  • Hemiramphus gaimardi (non Valenciennes, 1847) misapplied
  • Hemiramphus melanurus (non Valenciennes, 1847) misapplied

Cá lìm kìm bên hay cá lìm kìm chậu (Danh pháp khoa học: Hyporhamphus limbatus) là một chi cá trong họ Hemiramphidae[2]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá phân bố rộng rãi trong các vùng biển Ấn Độ Dương sang Tây Thái Bình Dương, từ Vịnh Ba Tư sang Trung Hoa; có thể gặp nơi nước lợ và nước ngọt. Cá tuy sinh sống dọc ven biển nhưng cũng theo lưu vực sông Cửu Long, lên cả đến vùng Biển Hồ Campuchia.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Cá dài trung bình 13 cm, có thể đến 25 cm. Thân thuôn dài, hàm dưới nhô dài bằng với chiều dài của đầu cá, hàm trên ngắn, hình tam giác, có vẩy nhỏ. Đuôi không chia thùy rõ rệt. Thân dài, hình trụ hơi dẹp bên, đầu dài vừa, mõm ngắn, mắt to, ở 2 bên đầu, lỗ mũi tròn, miệng hẹp, hàm trên ngắn, hàm dưới kéo dài ra như mỏ chim.

Lưỡi dài và rộng, không cử động được, môi ở trên mõm, ở hàm dưới dày, răng ở trên 2 hàm mọc thành nhiều hàng nhỏ nhọn, đầu hơi cong về phía sau. Mặt lưng xanh lục, mặt bụng và lườn bụng màu trắng bạc chính giữa có 1 sọc đậm lớn và 2 bên có 2 sọc nhỏ chạy từ sau đến khởi điểm vây lưng, bên thân có 1 sọc to màu lục ánh bạc chạy từ gốc sau vây ngực đến gốc vây đuôi.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Hyporhamphus limbatus - The Taxonomicon
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Hyporhamphus limbatus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2012.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Tìm hiểu về Puskas Arena - Sân vận động lớn nhất ở thủ đô Budapest của Hungary
Đây là một sân vận động tương đối mới, được bắt đầu xây dựng vào năm 2016 và hoàn thành vào cuối năm 2019
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Trước hết, hệ Thảo sẽ không tương tác trực tiếp với Băng, Nham và Phong. Nhưng chỉ cần 3 nguyên tố là Thủy, Hỏa, Lôi
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Phổ hiền Rien: Lãnh đạo Lord Tensen - Jigokuraku
Rien (Từ điển, Bính âm: Lián), còn được gọi là biệt danh Fugen Jōtei (Từ điển, Nghĩa đen: Shangdi Samantabhadra), là một Sennin cấp Tensen, người từng là người cai trị thực sự của Kotaku, tổ tiên của Tensens, và là người lãnh đạo của Lord Tensen.
[Review Sách] Quân Vương
[Review Sách] Quân Vương
Tác phẩm “Quân Vương” của Niccolò Machiavelli là nghệ thuật hay xảo thuật trị quốc? đến nay hậu thế vẫn tiếp tục tranh luận