Iberia | ||||
---|---|---|---|---|
| ||||
Lịch sử hoạt động | ||||
Thành lập | 28 tháng 6 năm 1927 | |||
Sân bay chính | ||||
Trạm trung chuyển chính | Sân bay quốc tế Barajas | |||
Điểm dừng quan trọng | Barcelona (Sân bay Barcelona) | |||
Thông tin chung | ||||
CTHKTX | Iberia Plus | |||
Phòng chờ | Sala VIP | |||
Liên minh | Oneworld | |||
Công ty mẹ | International Airlines Group | |||
Công ty con | ||||
Số máy bay | 104 | |||
Điểm đến | 120 (38 nội địa + 82 quốc tế) | |||
Khẩu hiệu | Con Iberia, eres más (With Iberia, you're more) | |||
Trụ sở chính | Velázquez, 130, Madrid, Tây Ban Nha | |||
Nhân vật then chốt | Antonio Vázquez Romero (CEO) | |||
Trang web | iberia.com |
Iberia Líneas Aéreas de Éspaña, S.A hay còn gọi là Iberia là hãng hàng không quốc gia Tây Ban Nha và có trụ sở tại Madrid, Tây Ban Nha. Hãng chuyên phục vụ các chuyến bay qua lại giữa các thành phố với trạm trung chuyển của hãng là Sân bay quốc tế Barajas ở Madrid và Sân bay Barcelona ở Barcelona
Iberia và Iberia Regional (là hãng hàng không con của Iberia chuyên phục vụ các chuyến bay trong khu vực và hoạt động bởi hãng hàng không độc lập Air Nostrum) là thuộc hoàn toàn của Tập đoàn Iberia. Ngoài việc phục vụ các chuyến bay phục vụ hành khách và chuyên chở hàng hóa, Iberia Group còn mở rộng ra và phát triển các bộ phận chuyên ngành cho hãng hàng không của mình, Iberia bao gồm phục vụ thức ăn trên máy bay, bảo trì mặt đất...Hiện nay, Iberia đang phục vụ khoảng hơn 102 điểm bay trên tất cả 39 quốc gia ở các châu lục. Ngoài ra với các hợp đồng liên danh với các công ty hàng không khác, hãng đã có thể phục vụ thêm 90 điểm bay.
Vào tháng 4 năm 2010, hãng đưa tin rằng mình sẽ có hợp đồng hợp nhất với hãng hàng không quốc gia Anh là British Airways và đồng thời cũng tạo ra công ty hàng không lớn thứ thế giới. Ngày 29 tháng 11 năm 2010, các cổ đông của hai công ty đã chấp thuận qua thỏa thuận hợp nhất của hai hãng. Công ty mới điều hành của hai hãng được thành lập tháng 1 năm 2011 với tên gọi mới là International Airlines Group và cả hai hãng vẫn hoạt động dưới sự điều hành của công ty mới này.
Tính đến tháng 7/2021:
Máy bay | Đang vận hành | Đặt hàng | Hành khách | Ghi chú | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
B | E+ | E | Tổng | ||||
Airbus A319-100 | 11 | — | 14 | — | 102 | 116 | |
34 | 84 | 118 | |||||
Airbus A320-200 | 14 | — | 18 | — | 144 | 162 | |
Airbus A320neo | 6 | 12 | TBA | ||||
Airbus A321-200 | 11 | — | 50 | — | 124 | 174 | |
Airbus A321neo | — | 4 | TBA | ||||
Airbus A321XLR | — | 8 | TBA | Giao hàng từ năm 2023 | |||
Airbus A330-200 | 12 | — | 19 | — | 269 | 288 | |
Airbus A330-300 | 8 | — | 29 | 21 | 242 | 292 | |
Airbus A350-900 | 9 | 11 | 31 | 24 | 293 | 348 | |
Tổng cộng | 71 | 35 |