Oneworld

oneworld
Tổ chức
Trụ sở chínhNew York City, Hoa Kỳ
Thành viên chủ chốtWillie Walsh, Chairman
Bruce Ashby, CEO
Thành lậpngày 1 tháng 2 năm 1999
Thành viên đầy đủ14
Thành viên không bỏ phiếu1 inactive member;
30 affiliates
Khẩu hiệuAn alliance of the world's
leading airlines working as one.
Hoạt động
Kích cỡ đội bay3,428[1]
Các sân bay đến1010
Các quốc gia đến155
Số hành khách
hàng năm (triệu)
512.8[1]
Websiteoneworld.com

Oneworld là liên minh các công ty hàng không lớn thứ ba trên thế giới, sau Star AllianceSkyTeam. Liên minh Oneworld được thành lập ngày 1 tháng 2 năm 1999 bởi 5 hãng hàng không gồm: American Airlines, British Airways, Canadian Airlines, Cathay PacificQantas. Oneworld hiện có 10 hãng hàng không hội viên toàn phần với 2.350 máy bay các loại,bay tới 700 phi trường ở 150 nước.Năm 2005 Oneworld chiếm 18% thị phần thế giới, sau Star Alliance 29% và SkyTeam 22%. Năm 2006 Oneworld đã chuyên chở trên 321 triệu lượt hành khách.

Tuy nhiên, Air Berlin phá sản, điều này có thể làm hại tương lai mới của Oneworld.

Các hãng hàng không thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
American Airlines, British Airways, Canadian Airlines, Cathay Pacific and Qantas are the five founding members of the alliance.

Thành viên và các công ty con thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Thành viên[2] Tham gia Quốc gia Thành viên liên kết[3][4]
Hoa Kỳ Hoa Kỳ Alaska Airlines 31 tháng 3 năm 2021 Hoa Kỳ Hoa Kỳ Horizon Air

SkyWest Airlines

American Airlines[A] 1 tháng 2 năm 1999 American Eagle[B]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anh British Airways[A] Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anh BA CityFlyer
Cộng hòa Nam Phi Cộng hòa Nam Phi Comair[C]
Đan Mạch Đan Mạch Sun-Air[C]
Hồng Kông Hồng Kông Cathay Pacific[A] Hồng Kông Hồng Kông Cathay Dragon
Phần LanPhần Lan Finnair 1 tháng 9 năm 1999 Phần LanPhần Lan Flybe Nordic[D]
Tây Ban Nha Tây Ban Nha Iberia Tây Ban Nha Tây Ban Nha Air Nostrum[E]
Iberia Express
Nhật Bản Nhật Bản  Japan Airlines 1 tháng 4 năm 2007 Nhật Bản Nhật Bản Hokkaido Air System

J-Air

Japan Air Commuter
Japan Transocean Air

Malaysia Malaysia Malaysia Airlines 1 tháng 2 năm 2013 Malaysia Malaysia Firefly

MASwings

Úc Úc Qantas[A] 1 tháng 2 năm 1999 New Zealand New Zealand

Úc Úc

QantasLink[F]
Qatar Qatar Qatar Airways 30 tháng 10 năm 2013
Maroc Maroc Royal Air Maroc 1 tháng 4 năm 2020 Maroc Maroc Royal Air Maroc Express
Jordan Jordan Royal Jordanian 1 tháng 4 năm 2007
Nga Nga S7 Airlines 15 tháng 11 năm 2010 Nga Nga Nga Globus Airlines
Sri Lanka Sri Lanka SriLankan Airlines 1 tháng 5 năm 2014

A Thành vên sáng lập[5]
B Các chuyến bay của American Eagle được vận hành bởi Envoy Air, ExpressJet, Republic AirlinesSkyWest Airlines.
C Hãng hành không độc lập hoạt động dưới tên, màu sơn và mã bay của British Airways.
D Chỉ các tuyến hoạt động bởi Flybe Finland mới nhân danh của Finnair.
E Các chuyến bay của Iberia Regional được vận hành bởi Air Nostrum.
F Qantaslink[6] sử dụng thiết bị của Airlink, Eastern Australia Airlines, National Jet Systems and Sunstate Airlines.

Thành viên không hoạt động

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Inactive member airline Tham gia Put on hold Inactive member affiliates
México México Mexicana[A] 10 tháng 11 năm 2009 28 tháng 8 năm 2010 México MexicanaClick
México MexicanaLink

A Ngừng hoạt động từ ngày 28 tháng 8 năm 2010 vì lý do tài chính. Không rời khỏi liên minh nên được đề cập trong danh sách là thành viên không hoạt động.[7]

Thành viên cũ

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Thành viên cũ Tham gia Rời khỏi Thành viên liên kết
Cộng hòa Ireland Cộng hòa Ireland Aer Lingus 1 tháng 6 năm 2000 31 tháng 3 năm 2007
Đức Đức Air Berlin 20 tháng 3 năm 2012 28 tháng 10 năm 2017 Áo Niki
Canada Canada Canadian Airlines[A] 1 tháng 2 năm 1999 1 tháng 6 năm 2000 Calm Air
Canadian North
Canadian Regional Airlines
Inter-Canadien
Air Atlantic
Chile Chile
Brasil Brasil
LATAM 1 tháng 6 năm 2000
31 tháng 3 năm 2014
1 tháng 5 năm 2020 LATAM Argentina
LATAM Brasil
LATAM Chile
LATAM Colombia
LATAM Ecuador
LATAM Peru
LATAM Express
Hungary Hungary Malév Hungarian Airlines [B] 29 tháng 3 năm 2007 3 tháng 2 năm 2012
Hoa Kỳ Hoa Kỳ US Airways[C]

A Rời liên minh vì thay đổi chiến lược kinh doanh[8]
B Thành viên sáng lập và đã được mua lại bởi Air Canada, một thành viên của Star Alliance [5][9]
C Rời liên minh sau khi phá sản

Hãng thành viên liên kết cũ

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Hãng thành viên liên kết cũ Tham gia Liên kết Quốc gia Liên kết với
Estonia Aero Airlines 2002 2008 Phần Lan Finnair
Pháp Air Liberté[A] 1999 2000 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland British Airways
Úc Airconnex 2001 2004 Úc Qantas
Ả Rập Xê Út Al Maha Airways 2014 2017 Qatar Qatar Airways
Hoa Kỳ American Connection[B] 2001 2014 Hoa Kỳ American Airlines
Úc Australian Airlines 2002 2006 Úc Qantas
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland BA Connect[A] 1999 2007 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland British Airways
BMA[A]
British Airways Limited[10] 2012 2015
Đức Deutsche BA[A] 1999 2008
Thụy Điển FlyNordic 2003 2007 Phần Lan Finnair
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland GB Airways[A] 1999 2008 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland British Airways
Nhật Bản JAL Express 2007 2014 Nhật Bản Japan Airlines
JALways 2010
Japan Asia Airways 2008
Cộng hòa Dominica LAN Dominicana 2003 2005 Chile LAN Airlines
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Loganair[A] 1999 2008 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland British Airways
Sri Lanka Mihin Lanka 2014 2016 Sri Lanka SriLankan Airlines
New Zealand Qantas New Zealand 2000 2001 Úc Qantas
Kenya Regional Air 2001 2005 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland British Airways
Úc Southern Australia Airlines[A] 1999 2002 Úc Qantas
Hoa Kỳ US Airways Express[C] 2014 2015 Hoa Kỳ US Airways
US Airways Shuttle

A Thành viên liên kết sáng lập
B Các chuyến bay của AmericanConnection[11] được vận hành bởi Chautauqua Airlines[12]
C Các chuyến bay của US Airways Express được vận hành bởi Air Wisconsin, Mesa Airlines, Piedmont Airlines, PSA Airlines, Republic Airlines, SkyWest AirlinesTrans States Airlines.

Thành viên trong tương lai

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành viên Tham gia
Fiji Fiji Airways 2018
Cộng hòa Ireland Aer Lingus 2017[13]

Thành viên liên kết trong tương lai

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Thành viên liên kết Tham gia Quốc gia Liên kết với
Fiji Fiji Link 2018 Fiji Fiji Airways
Cộng hòa Ireland Aer Lingus Regional 2017[14] Cộng hòa Ireland Aer Lingus
Paraguay LATAM Paraguay TBA[15] Brasil LATAM Brasil

Lợi ích và dịch vụ

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b "oneworld at a glance" Oneworld. ngày 1 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2014
  2. ^ “Oneworld member airlines”. Oneworld. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2015.
  3. ^ “Oneworld airline affiliates”. Oneworld. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ airline affiliates. oneworld (ngày 12 tháng 8 năm 2013). Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2013.
  5. ^ a b “Five leading airlines to launch oneworld global alliance” (Thông cáo báo chí). oneworld. ngày 21 tháng 9 năm 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2009. Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “founder” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  6. ^ “QantasLink”.
  7. ^ Current Status of Mexicana in Oneworld, Oneworld, Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2013, truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2015
  8. ^ “Aer Lingus' withdrawal date set as ngày 1 tháng 4 năm 2007” (Thông cáo báo chí). oneworld. ngày 29 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2009.
  9. ^ “Canadian to withdraw from Oneworld on June 1” (Thông cáo báo chí). Oneworld. ngày 14 tháng 3 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2009.
  10. ^ “BA Launches New Subsidiary BA Ltd”. Routesonline. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2013.
  11. ^ “AmericanConnection”.
  12. ^ “Chautauqua Airlines”.
  13. ^ http://www.usatoday.com/story/travel/flights/todayinthesky/2016/11/18/aer-lingus-could-enter-oneworld-2017-says-iag-ceo/94064688/
  14. ^ http://www.ausbt.com.au/qantas-to-gain-new-partner-as-aer-lingus-rejoins-oneworld
  15. ^ “New Global Alliance”. TAM Airlines. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
[Review] Wonder Woman 1984: Nữ quyền, Sắc tộc và Con người
Bối cảnh diễn ra vào năm 1984 thời điểm bùng nổ của truyền thông, của những bản nhạc disco bắt tai và môn thể dục nhịp điệu cùng phòng gym luôn đầy ắp những nam thanh nữ tú
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Nhân vật Hiyori Shiina - Classroom of the Elite
Có thể mình sẽ có được một người bạn cùng sở thích. Một phần mình nghĩ rằng mình hành động không giống bản thân thường ngày chút nào, nhưng phần còn lại thì lại thấy cực kỳ hào hứng. Mình mong rằng, trong tương lai, sự xung đột giữa các lớp sẽ không làm rạn nứt mối quan hệ của tụi mình.
Review phim Nope (2022)
Review phim Nope (2022)
Nope là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại kinh dị xen lẫn với khoa học viễn tưởng của Mỹ công chiếu năm 2022 do Jordan Peele viết kịch bản, đạo diễn và đồng sản xuất dưới hãng phim của anh, Monkeypaw Productions
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien