Ivano-Frankivsk Івано-Франківськ | |
---|---|
Ivano-Frankivsk old town | |
Vị trí của Ivano-Frankivsk trong Ukraina. | |
Tọa độ: 48°55′0″B 24°43′0″Đ / 48,91667°B 24,71667°Đ | |
Quốc gia Oblast Raion | Ukraina Ivano-Frankivsk Oblast Ivano-Frankivsk Municipality |
Thành lập | 1650 |
Quyền thành phố | 1662 |
Đặt tên theo | Stanisław Potocki, Ivan Franko |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Viktor Anushkevychus (UPP) |
Diện tích | |
• Thành phố | 83,73 km2 (3,233 mi2) |
Độ cao | 244 m (801 ft) |
Dân số (2009) | |
• Mật độ | 2.752/km2 (7,130/mi2) |
• Vùng đô thị | 240.768 |
Múi giờ | UTC+2, UTC+3 |
Mã bưu chính | 76000 |
Mã điện thoại | +380 342 |
Thành phố kết nghĩa | Jelgava, Oradea, Quận Arlington, Trakai, Wejherowo, Lublin, Rzeszów, Baia Mare, Brest, Chrzanów, Koszalin, Nowosolski, Nyíregyháza, Ochota, Opole, Přerov, Rybnik, Świdnica, Târgoviște, Tomaszów Mazowiecki, Zielona Góra, Rustavi, Gmina Chrzanów, Panevėžys |
Kết nghĩa | Tomaszów Mazowiecki |
Trang web | www.mvk.if.ua |
Ivano-Frankivsk (tiếng Ukraina: Івано-Франківськ; tên cũ Stanyslaviv,[1] Stanislau, hay Stanisławów) là một thành phố lịch sử ở tây nam Ukraina[2], là thủ phủ tỉnh Ivano-Frankivsk, Ukraina. Thành phố lớn thứ 3 trong vùng châu Âu Carpathia, chỉ sau Lviv và Košice. Thành phố này có diện tích km2 dân số 218.359 người (thời điểm năm 2001).
Dữ liệu khí hậu của Ivano-Frankivsk | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.1 | 20.9 | 26.0 | 30.4 | 32.2 | 34.2 | 37.1 | 37.2 | 36.3 | 28.4 | 22.1 | 19.1 | 37,2 |
Trung bình cao °C (°F) | 0.8 | 3.0 | 8.1 | 15.3 | 20.5 | 23.7 | 25.8 | 25.5 | 20.0 | 14.1 | 7.1 | 1.8 | 13,8 |
Trung bình ngày, °C (°F) | −3 | −1.5 | 2.8 | 9.1 | 14.1 | 17.7 | 19.5 | 18.9 | 13.8 | 8.3 | 3.0 | −1.7 | 8,4 |
Trung bình thấp, °C (°F) | −6.7 | −5.3 | −1.8 | 3.2 | 8.1 | 12.0 | 13.8 | 13.0 | 8.4 | 3.7 | −0.4 | −5 | 3,6 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | −33.9 | −32.5 | −26.1 | −11.1 | −3.9 | 0.0 | 3.9 | 3.4 | −4 | −14.2 | −18.7 | −35.7 | −35,7 |
Giáng thủy mm (inch) | 28.0 (1.102) |
31.2 (1.228) |
35.6 (1.402) |
48.1 (1.894) |
75.6 (2.976) |
90.4 (3.559) |
91.5 (3.602) |
74.5 (2.933) |
61.0 (2.402) |
43.1 (1.697) |
32.9 (1.295) |
35.5 (1.398) |
647,4 (25,488) |
% Độ ẩm | 81.8 | 80.0 | 75.9 | 70.2 | 71.3 | 73.9 | 73.8 | 75.6 | 78.7 | 80.5 | 84.1 | 85.6 | 77,6 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1.0 mm) | 7.0 | 7.7 | 7.5 | 8.5 | 10.3 | 11.2 | 10.1 | 9.3 | 8.2 | 7.0 | 7.4 | 8.4 | 102,6 |
Số ngày tuyết rơi TB | 14 | 13 | 9 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 7 | 13 | 60 |
Nguồn #1: Pogoda.ru.net,[3] Tổ chức Khí tượng Thế giới[4] | |||||||||||||
Nguồn #2: Weatherbase[5][6] |