Ivano-Frankivsk Івано-Франківськ | |
---|---|
Vị trí của Ivano-Frankivsk trong Ukraina. | |
Tọa độ: 48°55′0″B 24°43′0″Đ / 48,91667°B 24,71667°Đ | |
Quốc gia Oblast Raion | Ukraina Ivano-Frankivsk Oblast Ivano-Frankivsk Municipality |
Thành lập | 1650 |
Quyền thành phố | 1662 |
Đặt tên theo | Ivan Franko |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Viktor Anushkevychus (UPP) |
Diện tích | |
• Thành phố | 83,73 km2 (3,233 mi2) |
Độ cao | 244 m (801 ft) |
Dân số (2022) | |
• Mật độ | 2.752/km2 (7,130/mi2) |
• Vùng đô thị | 238.196 |
Múi giờ | UTC+2, UTC+3 |
Mã bưu chính | 76000 |
Mã điện thoại | 0 342 |
Thành phố kết nghĩa | Trakai, Lublin |
Kết nghĩa | Tomaszów Mazowiecki |
Website | www.mvk.if.ua |
Ivano-Frankivsk (tiếng Ukraina: Івано-Франківськ; tên cũ Stanyslaviv,[1] Stanislau, hay Stanisławów) là một thành phố lịch sử ở tây nam Ukraina[2], là thủ phủ tỉnh Ivano-Frankivsk, Ukraina. Thành phố lớn thứ 3 trong vùng châu Âu Carpathia, chỉ sau Lviv và Košice. Thành phố này có diện tích km2 dân số 238.196 người (thời điểm năm 2022).
Dữ liệu khí hậu của Ivano-Frankivsk | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.1 (61.0) |
20.9 (69.6) |
26.0 (78.8) |
30.4 (86.7) |
32.2 (90.0) |
34.2 (93.6) |
37.1 (98.8) |
37.2 (99.0) |
36.3 (97.3) |
28.4 (83.1) |
22.1 (71.8) |
19.1 (66.4) |
37.2 (99.0) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 0.8 (33.4) |
3.0 (37.4) |
8.1 (46.6) |
15.3 (59.5) |
20.5 (68.9) |
23.7 (74.7) |
25.8 (78.4) |
25.5 (77.9) |
20.0 (68.0) |
14.1 (57.4) |
7.1 (44.8) |
1.8 (35.2) |
13.8 (56.8) |
Trung bình ngày °C (°F) | −3.0 (26.6) |
−1.5 (29.3) |
2.8 (37.0) |
9.1 (48.4) |
14.1 (57.4) |
17.7 (63.9) |
19.5 (67.1) |
18.9 (66.0) |
13.8 (56.8) |
8.3 (46.9) |
3.0 (37.4) |
−1.7 (28.9) |
8.4 (47.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −6.7 (19.9) |
−5.3 (22.5) |
−1.8 (28.8) |
3.2 (37.8) |
8.1 (46.6) |
12.0 (53.6) |
13.8 (56.8) |
13.0 (55.4) |
8.4 (47.1) |
3.7 (38.7) |
−0.4 (31.3) |
−5.0 (23.0) |
3.6 (38.5) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −33.9 (−29.0) |
−32.5 (−26.5) |
−26.1 (−15.0) |
−11.1 (12.0) |
−3.9 (25.0) |
0.0 (32.0) |
3.9 (39.0) |
3.4 (38.1) |
−4.0 (24.8) |
−14.2 (6.4) |
−18.7 (−1.7) |
−35.7 (−32.3) |
−35.7 (−32.3) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 28.0 (1.10) |
31.2 (1.23) |
35.6 (1.40) |
48.1 (1.89) |
75.6 (2.98) |
90.4 (3.56) |
91.5 (3.60) |
74.5 (2.93) |
61.0 (2.40) |
43.1 (1.70) |
32.9 (1.30) |
35.5 (1.40) |
647.4 (25.49) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 7.0 | 7.7 | 7.5 | 8.5 | 10.3 | 11.2 | 10.1 | 9.3 | 8.2 | 7.0 | 7.4 | 8.4 | 102.6 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 14 | 13 | 9 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 7 | 13 | 60 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 81.8 | 80.0 | 75.9 | 70.2 | 71.3 | 73.9 | 73.8 | 75.6 | 78.7 | 80.5 | 84.1 | 85.6 | 77.6 |
Nguồn 1: Pogoda.ru.net,[3] Tổ chức Khí tượng Thế giới[4] | |||||||||||||
Nguồn 2: Weatherbase[5][6] |