Jeanne Moreau

Jeanne Moreau
Jeanne Moreau tai Liên hoan Phim San Sebastian năm 2006
Sinh(1928-01-23)23 tháng 1, 1928
Paris, Pháp
Mất31 tháng 7, 2017(2017-07-31) (89 tuổi)
Paris, Pháp
Nơi an nghỉMontmartre Cemetery, Paris, Pháp
Trường lớpConservatoire de Paris
Nghề nghiệpDiễn viên, đạo diễn
Năm hoạt động1947–2015
Phối ngẫu
Jean-Louis Richard
(cưới 1949⁠–⁠1964)

William Friedkin
(cưới 1977⁠–⁠1979)
Con cái1

Jeanne Moreau (phát âm tiếng Pháp: ​[ʒan mɔˈʁo]; 23 tháng 1 năm 1928 - 31 tháng 7 năm 2017) là một diễn viên, đạo diễn tài danh người Pháp. Trong gần 70 năm hoạt động nghệ thuật, bà tạo lập một sự nghiệp lừng lẫy, trở thành một huyền thoại của điện ảnh Pháp.

Danh mục phim chọn lọc

[sửa | sửa mã nguồn]

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Tên đạo diễn phim
1953 Dortoir des grandes Julie Henri Decoin
Julietta Rosie Facibey Marc Allégret
1954 Touchez pas au grisbi Josy Jacques Becker
Les Intrigantes Mona Rémi Henri Decoin
La Reine Margot Margaret of Valois Jean Dréville
1958 Ascenseur pour l'échafaud Florence Carala Louis Malle
The Lovers (Les amants) Jeanne Tournier
1959 Les liaisons dangereuses Juliette de Merteuil Roger Vadim
The Four Hundred Blows (cameo appearance) François Truffaut
1960 Le Dialogue des Carmélites Mère Marie de l'Incarnation Philippe Agostini
Moderato Cantabile Anne Desbarèdes Peter Brook
1961 A Woman Is a Woman (uncredited cameo, discussing Jules et Jim) Jean-Luc Godard
La Notte Lidia Michelangelo Antonioni
1962 The Trial Miss Burstner Orson Welles
Jules et Jim Catherine François Truffaut
Eva Eva Olivier Joseph Losey
1963 The Victors the French lady Carl Foreman
The Fire Within (Le feu follet) Eva Louis Malle
Bay of Angels Jacqueline "Jackie" Demaistre Jacques Demy
1964 Diary of a Chambermaid Céléstine Luis Buñuel
The Train Christine John Frankenheimer
The Yellow Rolls-Royce Eloise, Marchioness of Frinton Anthony Asquith
Mata-Hari Mata Hari Jean-Louis Richard
1965 Viva Maria! Maria I Louis Malle
Chimes at Midnight Doll Tearsheet Orson Welles
1966 Mademoiselle "Mademoiselle" Tony Richardson
1967 The Oldest Profession (episode "Mademoiselle Mimi") Mimi Guillotine Philippe de Broca
The Sailor from Gibraltar Anna Tony Richardson
1968 The Immortal Story Virginie Ducrot Orson Welles
The Bride Wore Black Julie Kohler François Truffaut
1970 The Little Theatre of Jean Renoir the singer Jean Renoir
Monte Walsh Martine Bernard William A. Fraker
1972 Chère Louise Louise Philippe de Broca
Nathalie Granger "the other woman" Marguerite Duras
1974 Les Valseuses Jeanne Pirolle Bertrand Blier
1975 Joanna Francesa Joanna Cacá Diegues
1976 The Last Tycoon Didi Elia Kazan
Monsieur Klein Florence Joseph Losey
1982 Querelle Lysiane Rainer Werner Fassbinder
La Truite Lou Joseph Losey
1986 Le Tiroir secret (TV miniseries) Vivi (different directors)
1987 The Miracle Sabine Jean-Pierre Mocky
1990 Nikita Amande Luc Besson
Alberto Express the Baroness Arthur Joffé
1991 Anna Karamazoff the Lady Rustam Khamdamov
To meteoro vima tou pelargou the Lady Theo Angelopoulos
The Old Lady Who Walked in the Sea Lady M Laurent Heynemann
Until the End of the World Edith Farber Wim Wenders
1993 A Foreign Field Angelique Charles Sturridge
Catherine the Great Empress Elizabeth Petrovna Marvin J. Chomsky
1995 Beyond the Clouds a Lady Michelangelo Antonioni and Wim Wenders
1996 The Proprietor Adrienne Mark Ismail Merchant
I Love You, I Love You Not Nana Billy Hopkins
1998 Ever After Marie Thérèse of France Andy Tennant
2001 Cet amour-là Marguerite Duras Josée Dayan
2003 Love Actually cameo lady at Marseilles Airport Richard Curtis
2005 Time to Leave Laura François Ozon
The Accursed Kings (TV miniseries) Mahaut, Countess of Artois Josée Dayan
2006 Roméo et Juliette Laurence Yves Desgagnés
2007 Désengagement Françoise Amos Gitai
2009 Face Jeanne Ming-liang Tsai
2012 Gebo et l'Ombre Candidinha Manoel de Oliviera
2012 Une estonienne à Paris Frida Ilmar Raag

Đạo diễn

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải César

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Hạng mục Tên phim Kết quả
1992 César Awards Best Actress The Old Lady Who Walked in the Sea Đoạt giải
Năm Giải Hạng mục Tên phim Kết quả
1987 César Awards Best Actress Le Paltoquet Đề cử
1988 César Awards Best Actress Le Miraculé Đề cử

Giải Molière

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Hâng mục Tên kịch Kết quả
1988 Molière Awards Best Actress Le Récit de la servante Zerline Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Prix d'interprétation féminine 1960–1979 Bản mẫu:César Award for Best Actress

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Teshima Aoi - Âm nhạc... sự bình yên vô tận (From Up on Poppy Hill)
Khi những thanh âm đi xuyên qua, chạm đến cả những phần tâm hồn ẩn sâu nhất, đục đẽo những góc cạnh sần sùi, xấu xí, sắc nhọn thành
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Câu trả lời là có và không. Những giai điệu phù hợp sẽ giúp chúng ta vượt qua sự nhàm chán của công việc, duy trì sự hứng khởi, sáng tạo và bền bỉ
Focalors đã thay đổi vận mệnh của Fontaine như thế nào?
Focalors đã thay đổi vận mệnh của Fontaine như thế nào?
Focalor là tinh linh nước trong đầu tiên được thủy thần tiền nhiệm biến thành người, trải qua sự trừng phạt của thiên lý