Kōshin'etsu

Kōshin'etsu (甲信越)
Thông tin cơ bản
Quốc gia Nhật Bản
Diện tích30,611.01km2
Dân số ước tính4,938,914 người (1 tháng 4 năm 2023)
Mật độ dân số161.3 người/km2
Vị trí
Tiểu vùng Koshin'etsu

Kōshin'etsu (甲信越?) nó là một trong ba tiểu vùng của khu vực Chūbu ở Nhật Bản bao gồm các tỉnh Yamanashi, NaganoNiigata.[1]

Tên Kōshin'etsu là một từ ghép được hình thành từ tên của các tỉnh cũ liền kề nhau - Kai (nay là Yamanashi), Shinano (nay là Nagano) và Echigo (nay là Niigata). Khu vực này được bao quanh bởi Biển Nhật Bản ở phía tây bắc, vùng Hokuriku ở phía tây, vùng Tōkai ở phía tây nam, vùng Kantō ở phía đông nam và vùng Tōhoku ở phía đông bắc. Tên của khu vực địa lý này thường được kết hợp với vùng Kantō (như trong "Kantō-Kōshin'etsu"[2]); và đôi khi nó được kết hợp với vùng Hokuriku (như trong "Kantō-Kōshin'etsu-Hokuriku"[3] hoặc "Hokuriku-Kōshin'etsu"[4])

Nền kinh tế của tiểu vùng Kōshin'etsu lớn và rất đa dạng, tập trung mạnh vào đồ bạc, điện tử, công nghệ thông tin, cơ khí chính xác, nông nghiệp, thực phẩm, và du lịch. Nơi đây cũng sản xuất dầu thô. Cho đến năm 1989, tiểu vùng Kōshin'etsu cũng tham gia khai thác vàng, đặc biệt là tại đảo Sado.

Nhân khẩu học

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo dữ liệu điều tra dân số của Nhật Bản[5][6], tiểu vùng Kōshin'etsu đã có mức tăng trưởng dân số âm kể từ năm 2000

Lịch sử dân số
NămSố dân±%
19203,922,000—    
19304,281,000—    
19404,438,000—    
19505,333,000—    
19605,205,500—    
19705,080,000—    
19805,339,000—    
19905,484,000—    
20005,579,073—    
20105,389,974—    
20205,097,181—    
  1. ^ Nihon Ginkō. (1990). Bank of Japan Monetary and Economic Studies, Vols. 8-9, p. 129.
  2. ^ "Abstracts from the 25th Kanto-Koshinetsu regional meeting of the Japanese Society of Nuclear Medicine" (JSNM), Japanese Journal of Nuclear Medicine (Jpn J Nucl Med) 23(10):1503-1511, October 1986.
  3. ^ "29th Kanto-Koshinetsu-Hokuriku Regional meeting of the Japanese Circulation Society," Japan Circulation Journal (1963), Vol. 27, No. 12, p. 907.
  4. ^ Nakagawa, Naofumi et al. (2010). The Japanese Macaques, p. 144., tr. 144, tại Google Books
  5. ^ Niigata 1995-2020 population statistics
  6. ^ Kōshin'etsu subregion 1920-2000 population statistics

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Kōshin'etsu region tại Wikimedia Commons

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Tử Sắc Thủy tổ Ultima (Violet) trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Ultima (ウルティマ urutima?), còn được gọi là Violet (原初の紫ヴィオレ viore, lit. "Primordial of Violet"?), là một trong những Primordial gia nhập Tempest sau khi Diablo chiêu mộ cô.
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Bitcoin: Hệ thống tiền điện tử ngang hàng
Hệ thống tiền điện tử ngang hàng là hệ thống cho phép các bên thực hiện các giao dịch thanh toán trực tuyến trực tiếp mà không thông qua một tổ chức tài chính trung gian nào
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Mình thuộc tuýp người làm việc tập trung vào ban đêm. Mình cũng thích được nhâm nhi một thứ thức uống ngọt lành mỗi khi làm việc hay học tập
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
Lần đầu tiên trong lịch sử, chúng tôi đã thành công tổng hợp được vật liệu siêu dẫn vận hành ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển với cấu trúc LK-99