Tỉnh Kōchi 高知県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 高知県 |
• Rōmaji | Kōchi-ken |
Vị trí tỉnh Kōchi trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tọa độ: 33°33′34,9″B 133°31′51,7″Đ / 33,55°B 133,51667°Đ | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Shikoku |
Đảo | Shikoku |
Lập tỉnh | 26 tháng 12 năm 1871 |
Đặt tên theo | Phiên Tosa |
Thủ phủ | Kōchi |
Phân chia hành chính | 6 huyện 34 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Ozaki Masanao, Hamada Seiji |
• Phó Thống đốc | Iwaki Takaaki |
• Văn phòng tỉnh | 1-2-20, phường Marunouchi, thành phố Kōchi 〒780-8570 Điện thoại: (+81) 088-823-1111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 7,103,93 km2 (2,74.284 mi2) |
• Mặt nước | 0,2% |
• Rừng | 83,3% |
Thứ hạng diện tích | 18 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2015) | |
• Tổng cộng | 728.276 |
• Thứ hạng | 45 |
• Mật độ | 103/km2 (270/mi2) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 2.350 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 2,530 triệu |
• Tăng trưởng | 1,9% |
Múi giờ | UTC+9, Giờ UTC+9 |
Mã ISO 3166 | JP-39 |
Mã địa phương | 390003 |
Thành phố kết nghĩa | Benguet, An Huy, Tottori, Jeolla Nam |
Tỉnh lân cận | Ehime, Tokushima |
Website | www |
Biểu trưng | |
Hymn | "Kōchi Kenmin no Uta" (高知県民の歌) |
Loài chim | Đuôi cụt bụng đỏ (Pitta nympha) |
Cá | Cá ngừ vằn (Katsuwonus pelamis) |
Hoa | Dương mai (Myrica rubra) |
Linh vật | Kuroshio-kun[1] |
Cây | Liễu sam Yanase (Cryptomeria japonica) |
Kōchi (高知県 (Cao Tri huyện) Kōchi-ken) là một tỉnh của Nhật Bản ở vùng Shikoku, trên đảo Shikoku, trông ra Thái Bình Dương. Trung tâm hành chính của tỉnh này là thành phố Kochi.
Rừng núi chiếm tới 89% diện tích của tỉnh Kochi.
Có 11 thành phố: