Kền kền Himalaya

Kền kền Himalaya
Tập tin:Himalaya vulture (bya rgod) (2926948182).jpg
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Accipitriformes
Họ (familia)Accipitridae
Chi (genus)Gyps
Loài (species)G. himalayensis
Danh pháp hai phần
Gyps himalayensis

Kền kền Himalaya (danh pháp khoa học: Gyps himalayensis) là một loài chim trong họ Accipitridae.[2] Loài kền kền này liên quan chặt chẽ với Kền kền Griffon (G. fulvus) Châu Âu và từng được coi là một phân loài của kền kền Griffon châu Âu, loài này được tìm thấy dọc theo Himalayacao nguyên Tây Tạng lền kề. Đây là một trong hai loài kền kền Cựu thế giới lớn nhất và là những con chim săn mồi thực sự.

Loài này được tìm thấy chủ yếu ở các vùng cao hơn của dãy Himalaya, Pamirs, Kazakhstan và trên cao nguyên Tây Tạng (về mặt kỹ thuật ở Trung Quốc, với giới hạn tây bắc của phạm vi sinh sản ở trong Afghanistan và giới hạn phía nam trong Bhutan.[3] Chim vị thành niên tuy nhiên có thể phân tán thêm về phía nam và những cá thể lang thang đã được ghi lại trong Thái Lan, Myanmar, SingaporeCampuchia.[4]

Số đo
[5][6][7]
Chiều dài 1.030–1.150 mm (40,6–45,3 in)
Đường sống mỏ 71–77 mm (2,8–3,0 in)
Cánh 755–805 mm (29,7–31,7 in)
Đuôi 355–405 mm (14,0–15,9 in)
Tụ cốt cổ chân 110–126 mm (4,3–5,0 in)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2012). "Gyps himalayensis". Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). "The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7". Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Peters, J. L. (1931). Check-list of the birds of the world. Quyển 1. Cambridge: Harvard University Press.
  4. ^ Li, D. L.; Kasorndorkbua, C. (2008). "The status of the Himalayan Griffon Gyps himalayensis in South-East Asia" (PDF). Forktail. Quyển 24. tr. 57–62. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  5. ^ Rasmussen, P. C.; Anderton, J. C. (2005). Birds of South Asia, The Ripley Guide. Quyển 2. Washington DC and Barcelona: Smithsonian Institution and Lynx Edicions. tr. 90–91.
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên RaptorsWorld
  7. ^ Eagles, Hawks and Falcons of the World by Leslie Brown & Dean Amadon. The Wellfleet Press (1986), ISBN 978-1555214722.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng Doublicat cho phép bạn hoán đổi khuôn mặt mình với diễn viên, nhân vật nổi tiếng trong ảnh GIF
Ứng dụng này có tên là Doublicat, sử dụng công nghệ tương tự như Deepfakes mang tên RefaceAI để hoán đổi khuôn mặt của bạn trong GIF
HonKai: Star Rail - Character Creation Guide Collection
HonKai: Star Rail - Character Creation Guide Collection
HonKai: Star Rail - Character Creation Guide Collection
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Zesshi Zetsumei (絶 死 絶命) là người giữ chức vị đặc biệt trong tổ chức Hắc Thánh Kinh.
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Những quyền năng của Công Lý Vương [Michael]
Thân là kĩ năng có quyền hạn cao nhất, Công Lí Vương [Michael] có thể chi phối toàn bộ những kẻ sở hữu kĩ năng tối thượng thuộc Thiên Sứ hệ