Kaspiysk Каспийск | |
---|---|
— Thành phố — | |
Thành phố Kaspiysk | |
Vị trí của Kaspiysk | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Dagestan |
Thành lập | 1932 |
Vị thế Thành phố kể từ | 1947 |
Chính quyền | |
• Thành phần | Hội đồng đại biểu[1] |
Diện tích[2] | |
• Tổng cộng | 32,94 km2 (1,272 mi2) |
Độ cao | 0 m (0 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[3] | |
• Tổng cộng | 100.129 |
• Mật độ | 30/km2 (79/mi2) |
• Thuộc | Thành phố Kaspiysk[4] |
• Thủ phủ của | Thành phố Kaspiysk[4] |
• Okrug đô thị | Okrug đô thị Kaspiysk[5] |
• Thủ phủ của | Okrug đô thị Kaspiysk[5] |
Múi giờ | Giờ Moskva [6] (UTC+3) |
Mã bưu chính[7] | 87246 |
Mã điện thoại | 87246 |
Thành phố kết nghĩa | Izhevsk |
Thành phố kết nghĩa | Izhevsk |
Mã OKTMO | 82720000001 |
Trang web | dagmo |
Kaspiysk (tiếng Nga: Каспийск) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Cộng hòa Dagestan. Thành phố có dân số 77.650 người (theo điều tra dân số năm 2002). Đây là thành phố lớn thứ 205 của Nga theo dân số năm 2002. Dân số qua các thời kỳ: 103,914 (Điều tra dân số 2010);[3] 77,650 (Điều tra dân số 2002);[8] 60,069 (Điều tra dân số năm 1989);[9] 43,000 (1972).
Kaspiysk có khí hậu thảo nguyên lạnh (phân loại khí hậu Köppen: BSk).
Dữ liệu khí hậu của Kaspiysk | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 3.3 (37.9) |
3.6 (38.5) |
7.1 (44.8) |
14.4 (57.9) |
21.1 (70.0) |
26.3 (79.3) |
28.9 (84.0) |
28.6 (83.5) |
23.5 (74.3) |
17.2 (63.0) |
10.8 (51.4) |
5.8 (42.4) |
15.9 (60.6) |
Trung bình ngày °C (°F) | 0.4 (32.7) |
0.8 (33.4) |
4.1 (39.4) |
10.7 (51.3) |
17.1 (62.8) |
22.3 (72.1) |
25.1 (77.2) |
24.6 (76.3) |
19.9 (67.8) |
13.8 (56.8) |
7.9 (46.2) |
3.1 (37.6) |
12.5 (54.5) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −2.4 (27.7) |
−2.0 (28.4) |
1.1 (34.0) |
7.0 (44.6) |
13.2 (55.8) |
18.3 (64.9) |
21.4 (70.5) |
20.6 (69.1) |
16.4 (61.5) |
10.4 (50.7) |
5.0 (41.0) |
0.5 (32.9) |
9.1 (48.4) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 22 (0.9) |
28 (1.1) |
21 (0.8) |
18 (0.7) |
28 (1.1) |
25 (1.0) |
26 (1.0) |
23 (0.9) |
38 (1.5) |
43 (1.7) |
31 (1.2) |
29 (1.1) |
332 (13) |
Nguồn: Climate-Data.org [10] |
Trong khuôn khổ của các đơn vị hành chính, Thành phố Kaspiysk là một đơn vị hành chính có địa vị ngang bằng với các huyện.[4] Là một đơn vị đô thị, Thành phố Kaspiysk được hợp thành Okrug đô thị Kaspiysk.[5]
Thành phần dân tộc của Kaspiysk (2002):[11]
Tư liệu liên quan tới Kaspiysk tại Wikimedia Commons