Người Tabasaran

Nogai / Noğaylar
Tổng dân số
k. 150.000
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga146.360 @2010 [1]
 • Dagestan118.848 @2010 [2]
 Ukraina900 @2017 [3]
 Uzbekistan700 @2017 [4]
Ngôn ngữ
Tabasaran, Nga
Tôn giáo
Sunni Islam
Sắc tộc có liên quan
Dargin, Aghul, Lezgi

Người Tabasaran (tên tự gọi là Табасаранар, Tabasaranar) là một dân tộc bản địa ở Dagestan, Liên bang Nga. Họ cư trú chủ yếu ở sườn đông nam của Dãy Kavkaz.[5][6]

Người Tabasaran có dân số khoảng 150.000 người, tập trung ở Liên bang Nga. Tại một số nước thuộc Liên Xô cũ số người Tabasaran đều dưới 1.000 như Ukraina, Uzbekistan, Kazakhstan, Azerbaijan. Tại Dagestan họ cư trú cùng với người Dargin ở phía bắc, với người Aghul ở phía tây nam, và với người Lezgi ở phía nam.

Người Tabasaran nói tiếng Tabasaran, một ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Bắc Kavkaz.[7][8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Всероссийская перепись населения 2010 года. Национальный состав населения”. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |datepublished= (trợ giúp)
  2. ^ “Всероссийская перепись населения 2010 года. Национальный состав населения”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2020. Chú thích có tham số trống không rõ: |datepublished= (trợ giúp)
  3. ^ “Ukraine - People Groups. Tabassaran. Joshua Projekt. A ministry of the U.S. Center for World Mission”.
  4. ^ “Uzbekistan - People Groups. Tabassaran. Joshua Project. A ministry of the U.S. Center for World Mission”.
  5. ^ В. Н. Ярцева. Языки Российской Федерации и соседних государств: энциклопедия в трех томах. - М.: Наука, 2005. - Т. 3. - С. 38. - 605 с.
  6. ^ В. П. Нерознак, Р. А. Агеева. Государственные и титульные языки России: энциклопедический словарь-справочник. - Academia, 2002. - С. 342. - 615 с.
  7. ^ Tabasaran at Ethnologue, 18th ed., 2015.
  8. ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin, eds. (2017). "Tabasaran". Glottolog 3.0. Jena, Germany: Max Planck Institute for the Science of Human History.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Hướng dẫn build Kaeya - Genshin Impact
Mặc dù Kaeya sở hữu base ATK khá thấp so với mặt bằng chung (223 ở lv 90 - kém khá xa Keqing 323 ở lv 90 hay Qiqi 287 ờ lv 90) nhưng skill 1 của Kaeya có % chặt to
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Nhân vật Narberal Gamma (Nabe) - Overlord
Narberal Gamma (ナ ー ベ ラ ル ・ ガ ン マ, Narberal ・ Γ) là một hầu gái chiến đấu doppelgänger và là thành viên của "Pleiades Six Stars
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder - Xây dựng bộ tộc nguyên thủy của riêng bạn
Tribe: Primitive Builder là một trò chơi mô phỏng xây dựng kết hợp sinh tồn. Trò chơi lấy bối cảnh thời kỳ nguyên thủy
Nhân vật Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Nhân vật Mikasa Ackerman trong Shingeki no Kyojin
Mikasa Ackerman (ミカサ・アッカーマン , Mikasa Akkāman) là em gái nuôi của Eren Yeager và là nữ chính của series Shingeki no Kyojin.