Người Kumyk

Kumyk / къумукълар / qumuqlar
Abdul-Wahab con của Mustafa — kiến trúc sư Kumyk nổi bật của thế kỷ 19.
Tổng dân số
gần 600.000
Khu vực có số dân đáng kể
 Nga503.060[1] @2010
 Thổ Nhĩ Kỳ10.000[2]
 Ukraina718[3] @2001
 Uzbekistan1200[4] @2016
 Kazakhstan481[5] @2009
 Belarus360[6] @2009
Ngôn ngữ
Tiếng Kumyk, Nga,...
Tôn giáo
Sunni Islam
Sắc tộc có liên quan
Người Tatar Krym, Balkar, Karachay[7]
Vùng có người Kumyk

Người Kumyk (tiếng Kumyk: къумукълар, qumuqlar, tiếng Nga: кумыки) là dân tộc bản địa thuộc nhóm sắc tộc Turk cư trú ở vùng ngày nay là Dagestan, Chechnya, Bắc Ossetia, và một số nước thuộc Liên Xô cũ, cùng với nước lân cận là Thổ Nhĩ Kỳ.[8][9]

Người Kumyk cư trú trên cao nguyên Kumyk, ở phía bắc Dagestan và phía đông bắc Chechnya, vùng đất giáp biển Caspi, các khu vực ở Bắc Ossetia, Chechnya và dọc theo bờ sông Terek, và là cộng đồng Turk lớn nhất ở Bắc Kavkaz. Dân số Kumyk ở Liên bang Nga cỡ 503 ngàn (2010), và tại Thổ Nhĩ Kỳ cỡ 10 ngàn.

Người Kumyk nói tiếng Kumyk, một ngôn ngữ thuộc Ngữ hệ Turk. Cho đến những năm 1930 tiếng KumykLingua franca (ngôn ngữ cầu nối) của vùng Bắc Kavkaz.

Lãnh thổ nơi người Kumyk từng sinh sống và nơi các thực thể nhà nước lịch sử của họ từng tồn tại, được gọi là Kumykia (tiếng Kumyk: Къумукъ, Qumuq).[10][11] Trong lịch sử họ đã từng lập ra nhà nước độc lập là Tarki Shamkhalate.[12][13][14][15][16][17][18]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Russian Census 2010: Population by ethnicity Lưu trữ 2012-04-24 tại Wayback Machine
  2. ^ “Так какова же все-таки численность кумыков в Турции?”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ State statistics committee of Ukraine - National composition of population, 2001 census (Ukrainian)
  4. ^ Joshuaproject. Country: Uzbekistan
  5. ^ Агентство Республики Казахстан по статистике. Перепись 2009. Lưu trữ 2012-05-01 tại Wayback Machine (Национальный состав населения)
  6. ^ “Перепись населения Республики Беларусь 2009 года. Население по Национальности и Родному Языку” (PDF). belstat.gov.by. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2020.
  7. ^ [К.Т. Лайпанов "Этногенетические взаимосвязи карачаево-балкарцев с другими народами", 2000] [Из истории отношений кумыков с карачаевцами, балкарцами и ногайцами в XVI-XX вв. Юсуп Идрисов]
  8. ^ Руслан Хадимуллин: Кумыки — один из народов Дагестана 5-09-2016, 06:08
  9. ^ Этническая Демография Дагестана: Кумыки Во Второй Половине Xix – Начале XXI В. М.-Р.А. Ибрагимов, А.М. Макгашарипова, Институт ИАЭ ДНЦ РАН, Махачкала Региональный центр этнополитических исследований ДНЦ РАН, Махачкала.
  10. ^ Валерий Александрович Тишков, Вадим Александрович Александров -Народы России: энциклопедия Науч. изд-во Большая российская энциклопедия, 1994 — С.214
  11. ^ А. Л. Нарочницкий. И90 История народов Северного Кавказа (конец XVIII в. — 1917 г.). — М.: Наука, 1988, стр. 605
  12. ^ Советская Этнография, Изд-во Академии наук СССР, 1953 Цитата: Отдельные селения аварцев входили в...кумыкское шамхальство Тарковское, кумыкское ханство Мехтулинское...
  13. ^ Пилипчук Я.В. КИН, Взаимоотношения Крымского Ханства с Тюрко-Татаркскими Государствами Северного Кавказа, Астраханским ханством и Ираном. Известия Национального Центра Археографии и Источниковедения, Астана, 2017 Цитаты: 1. "освещены взаимоотношения Крымского ханства с ногайцами, Астраханским ханством, Кумыкским шамхальством" 2. Однако куда большим было влияние Кумыкского шамхальства 3. Он женился на дочери кумыкского шамхала. 4. Крымский хан Гази-Гирей в 1591 г. местью русским за тюменского князя и 66 кумыкского шамхала мотивировал свой поход на Москву
  14. ^ Гусейнов Гарун-Рашид Абдул-Кадырович Тюменское княжество в контексте истории взаимоотношений Астраханского ханства и Кумыкского государства с Русским в XVI в., Институт Истории АН РТ, Казань, 2012 Цитата: И в дальнейшем, о более северных затеречных, включавших и Тюменское княжество, ареальных пределах Кумыкского государства – шамхальства свидетельствуют сведения А.Олеария (1635-1639 гг.)
  15. ^ Документ из Российского государственного архива древних актов (фонд № 121 «Кумыцкие и тарковские дела»). Документы представляют из себя журнал, фиксирующий даты прибытия шамхальского посольства в Кремль
  16. ^ Современные проблемы и перспективы развития исламоведения, востоковедения и тюркологии
  17. ^ Дагестан в эпоху великого переселения народов: этногенетические исследованияViện Hàn lâm Khoa học Nga, Дагестанский науч. центр, Ин-т истории, археологии и этнографии, 1998 - Всего страниц: 191
  18. ^ Из истории русско-кавказскои воины: документы и материалы, А. М Ельмесов, Кабардино-Балкарское отд-ние Всероссииского фонда культуры, 1991, 261 pages, стр. 60 Цитата:...и Крымскому, и к Шевкальскому (Кумыкское шамхальство — Э. А.)...

Thư mục

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
Trước hết cần làm rõ rằng Kaeya Aberich là em trai nuôi của Diluc Ragnvindr, tuy nhiên anh cũng là một gián điệp của Khaenri'ah
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Siargao là một hòn đảo phía Đông Nam Philippines, nổi tiếng với hình dáng giọt nước mắt tear-drop
Tất tần tật về nghề Telesales
Tất tần tật về nghề Telesales
Telesales là cụm từ viết tắt của Telephone là Điện thoại và Sale là bán hàng
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 222: Điềm báo - Jujutsu Kaisen
Mở đầu chương là cảnh Uraume đang dâng lên cho Sukuna 4 ngón tay còn lại. Chỉ còn duy nhất một ngón tay mà hắn chưa ăn