Kenny Roberts Jr.

Kenny Roberts Jr.
Roberts Jr. lái chiếc xe Suzuki GSV-R
Quốc tịchMỹ
Sinh25 tháng 7, 1973 (51 tuổi)
Mountain View, California, Mỹ
Thống kê sự nghiệp
Grand Prix motorcycle racing
Năm thi đấu19932007
Chặng đua đầu tiên1993 250cc United States Grand Prix
Chặng đua cuối cùng2007 MotoGP Catalan Grand Prix
Chiến thắng đầu tiên1999 500cc Malaysian Grand Prix
Chiến thắng cuối cùng2000 500cc Pacific Grand Prix
Các đội đuaYamaha, Modenas, Suzuki, KR211V, KR212V
Vô địch500cc - 2000
Xuất phát Chiến thắng Podium Pole F. lap Điểm
185 8 22 10 9 1210

Kenneth Leroy Roberts Jr. (sinh ngày 25 tháng 7 năm 1973) là một cựu tay đua mô tô người Mỹ, từng vô địch giải đua xe MotoGP thể thức 500cc năm 2000.[1] Cùng với người bố Kenny Roberts, từng 3 lần vô địch MotoGP, thì bố con Kenny Roberts là cặp bố con duy nhất từng đoạt chức vô địch MotoGP.[2]

Năm 2017, Kenny Roberts Jr được ban tổ chức MotoGP tặng danh hiệu 'Huyền thoại MotoGP'.[3]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội đua Roberts (1993-1998)

[sửa | sửa mã nguồn]

Kenny Roberts Jr đua xe chuyên nghiệp từ năm 1993 ở đội đua Roberts, một đội đua của người bố Kenny Roberts.

Tổng cộng Kenny Roberts tham gia 3 mùa giải 250cc (1993-1995) và 3 mùa giải 500cc (1996-1998) nhưng không có được kết quả nổi bật trong giai đoạn này.

Đội đua Suzuki (1999-2004)

[sửa | sửa mã nguồn]

Sự nghiệp của Kenny Roberts Jr có bước ngoặt lớn từ khi ông chuyển sang đội đua Suzuki vào năm 1999. Kenny Roberts Jr giống như cá gặp nước khi được điều khiển chiếc xe Suzuki RGV500. Ông đã giành chiến thắng ở cả 2 chặng đua đầu tiên cho Suzuki, cũng là 2 chặng đua đầu tiên mùa giải đua xe MotoGP 1999 (là các chặng đua Malaysia và Nhật Bản). Trong phần còn lại của mùa giải 1999 Kenny Roberts Jr giành được thêm 2 chiến thắng nữa ở Đức và Argentina để kết thúc mùa giải với ngôi vị Á quân, sau tay đua người Tây Ban Nha Àlex Crivillé, người có được 6 chiến thắng chặng.

Mùa giải MotoGP 2000 Kenny Roberts cũng giành được tổng cộng 4 chiến thắng chặng đua, nhưng lần này ông chính là tay đua giành được nhiều chiến thắng nhất ở mùa giải năm đó. Cộng với việc chỉ phải bỏ cuộc 1 lần ở Assen đã giúp cho Kenny Roberts giành được chức vô địch đầu tiên và cũng là duy nhất trong sự nghiệp.[4]

Những mùa giải sau đó Kenny Roberts Jr không còn giữ được sự cạnh tranh trước sự vươn lên mạnh mẽ của các tay đua trẻ mà đặc biệt là Valentino Rossi. Ông đua cho Suzuki đến hết mùa giải 2005 nhưng không giành thêm được chiến thắng nào.[5]

Trở lại đội đua Roberts (2006-2007)

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong 2 năm cuối của sự nghiệp, Kenny Roberts Jr trở lại thi đấu cho đội đua Roberts, sử dụng xe KR212V được trang bị động cơ Honda. Ở mùa giải năm 2006, Roberts ghi dấu ấn với 2 lần lên podium ở các chặng đua Catalunya và Bồ Đào Nha, và thường xuyên cạnh tranh các vị trí trong top-10.

Sang mùa giải 2007, Kenny Roberts bất ngờ giải nghệ sau chặng đua Catalunya, là chặng đua thứ 7 của mùa giải. Trước đó thì Roberts chỉ có 2 lần cán đích trong top-15.[6]

Thống kê thành tích

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải đua Xe Đội đua Số xe Chặng đua Chiến thắng Podium Pole FLap Điểm Xếp hạng Vô địch
1993 250cc Yamaha TZM250 Team Roberts 75 1 0 0 0 0 6 27th
1994 250cc Yamaha TZM250 Team Roberts 25 4 0 0 0 0 23 18th
1995 250cc Yamaha TZM250 Team Roberts 25 13 0 0 0 0 82 8th
1996 500cc Yamaha YZR500 Marlboro Team Roberts 10 13 0 0 0 0 69 13th
1997 500cc Modenas KR3 Marlboro Team Roberts 10 15 0 0 0 0 37 16th
1998 500cc Modenas KR3 Team Roberts 10 13 0 0 0 0 59 13th
1999 500cc Suzuki RGV500 Suzuki Grand Prix Team 10 16 4 8 5 5 220 2nd
2000 500cc Suzuki RGV500 Telefónica Movistar Suzuki 2 16 4 9 4 3 258 1st 1
2001 500cc Suzuki RGV500 Telefónica Movistar Suzuki 1 16 0 1 0 0 97 11th
2002 MotoGP Suzuki GSV-R Telefónica Movistar Suzuki 10 15 0 1 0 0 99 9th
2003 MotoGP Suzuki GSV-R Suzuki Grand Prix Team 10 13 0 0 0 0 22 19th
2004 MotoGP Suzuki GSV-R Team Suzuki MotoGP 10 12 0 0 1 0 37 18th
2005 MotoGP Suzuki GSV-R Team Suzuki MotoGP 10 14 0 1 0 0 63 13th
2006 MotoGP KR211V Team Roberts 10 17 0 2 0 1 134 6th
2007 MotoGP KR212V Team Roberts 10 7 0 0 0 0 4 24th
Tổng cộng 185 8 22 10 9 1210 1

Kết quả chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]

(key) (Chặng đua có chữ in đậm có nghĩa là tay đua giành được pole; Chặng đua có chữ in nghiêng nghĩa là tay đua giành được fastest lap)

Năm Giải đua Xe 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Xếp hạng Điểm
1993 250cc Yamaha AUS MAL JPN SPA AUT GER NED EUR RSM GBR CZE ITA USA
10
FIM 27th 6
1994 250cc Yamaha AUS MAL JPN SPA AUT GER NED ITA FRA GBR CZE
Ret
USA
8
ARG
6
EUR
11
18th 23
1995 250cc Yamaha AUS
7
MAL
9
JPN
Ret
SPA
Ret
GER
4
ITA
6
NED
5
FRA
6
GBR
Ret
CZE
8
BRA
13
ARG
Ret
EUR
5
8th 82
1996 500cc Yamaha MAL INA JPN
12
SPA
6
ITA
10
FRA
Ret
NED
5
GER
5
GBR
Ret
AUT
Ret
CZE
4
IMO
10
CAT
Ret
BRA
13
AUS
11
13th 69
1997 500cc Modenas MAL
Ret
JPN
Ret
SPA
18
ITA
Ret
AUT
Ret
FRA
Ret
NED
8
IMO
17
GER
Ret
BRA
Ret
GBR
11
CZE
9
CAT
8
INA
9
AUS
14
16th 37
1998 500cc Modenas JPN
11
MAL
11
SPA
9
ITA
Ret
FRA
13
MAD
DNQ
NED
9
GBR
Ret
GER
6
CZE
10
IMO
14
CAT
10
AUS
10
ARG
11
13th 59
1999 500cc Suzuki MAL
1
JPN
1
SPA
13
FRA
Ret
ITA
5
CAT
6
NED
2
GBR
8
GER
1
CZE
3
IMO
6
VAL
2
AUS
10
RSA
22
BRA
3
ARG
1
2nd 220
2000 500cc Suzuki RSA
6
MAL
1
JPN
2
SPA
1
FRA
6
ITA
6
CAT
1
NED
Ret
GBR
2
GER
3
CZE
4
POR
2
VAL
2
BRA
6
PAC
1
AUS
7
1st 258
2001 500cc Suzuki JPN
7
RSA
7
SPA
7
FRA
6
ITA
Ret
CAT
Ret
NED
6
GBR
8
GER
9
CZE
Ret
POR
6
VAL
3
PAC
8
AUS
15
MAL
Ret
BRA
16
11th 97
2002 MotoGP Suzuki JPN
Ret
RSA
Ret
SPA
8
FRA
5
ITA
Ret
CAT
7
NED
6
GBR
14
GER CZE
11
POR
4
BRA
3
PAC
6
MAL
8
AUS
9
VAL
Ret
9th 99
2003 MotoGP Suzuki JPN
14
RSA
15
SPA
13
FRA
16
ITA
Ret
CAT NED GBR GER
15
CZE
20
POR
17
BRA
17
PAC
15
MAL
14
AUS
9
VAL
11
19th 22
2004 MotoGP Suzuki RSA
Ret
SPA
8
FRA
12
ITA
Ret
CAT
17
NED
16
BRA
7
GER
8
GBR
17
CZE
10
POR
14
JPN
Ret
QAT MAL AUS VAL 18th 37
2005 MotoGP Suzuki SPA
Ret
POR
12
CHN
Ret
FRA
13
ITA
15
CAT
15
NED
16
USA
14
GBR
2
GER
11
CZE
11
JPN
8
MAL
7
QAT
11
AUS
WD
TUR VAL 13th 63
2006 MotoGP KR211V SPA
8
QAT
10
TUR
13
CHN
13
FRA
Ret
ITA
8
CAT
3
NED
5
GBR
5
GER
Ret
USA
4
CZE
4
MAL
7
AUS
14
JPN
9
POR
3
VAL
8
6th 134
2007 MotoGP KR212V QAT
13
SPA
16
TUR
16
CHN
15
FRA
Ret
ITA
17
CAT
16
GBR NED GER USA CZE RSM POR JPN AUS MAL VAL 24th 4
Nguồn:[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Thông tin Kenny Roberts Jr trên trang chủ MotoGP”. Trang chủ MotoGP.
  2. ^ “Like Father, Like Son: Sharing The Roberts Legacy”. Moto America. 2 tháng 5 năm 2024.
  3. ^ “Kenny Roberts Jr. To Be Honored As MotoGP Legend”. Cycle World. 9 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “Kenny Roberts Jr: World Champion”. Crash. 7 tháng 10 năm 2000.
  5. ^ “Roberts and Suzuki split”. Crash. 22 tháng 10 năm 2005.
  6. ^ “NO RACE RETURN FOR KR JR”. Eurosport. 20 tháng 7 năm 2007.
  7. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Kenny Roberts Jr. statistics
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Tiểu thuyết ma quái Ponyo: Liệu rằng tất cả mọi người đều đã biến mất
Ponyo thực chất là một bộ phim kể về chuyến phiêu lưu đến thế giới bên kia sau khi ch.ết của hai mẹ con Sosuke và Ponyo chính là tác nhân gây nên trận Tsunami hủy diệt ấy.
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Hợp chúng quốc Teyvat, sự hận thù của người Khaehri’ah, Tam giới và sai lầm
Các xác rỗng, sứ đồ, pháp sư thành thạo sử dụng 7 nguyên tố - thành quả của Vị thứ nhất khi đánh bại 7 vị Long vương cổ xưa và chế tạo 7 Gnosis nguyên thủy
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Xilonen – Lối chơi, hướng build và đội hình
Là một support với nhiều tiềm năng và liên tục được buff, Xilonen đã thu hút nhiều chú ý từ những ngày đầu beta
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn thực cổ truyền của dân tộc
Tết Hàn Thực hay Tết bánh trôi bánh chay là một ngày tết vào ngày mồng 3 tháng 3 Âm lịch.