Kentrochrysalis streckeri | |
---|---|
Kentrochrysalis streckeri dorsal | |
Kentrochrysalis streckeri ventral | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Bombycoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Kentrochrysalis |
Loài (species) | K. streckeri |
Danh pháp hai phần | |
Kentrochrysalis streckeri (Staudinger, 1880)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Kentrochrysalis streckeri là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở Mông Cổ, vùng Viễn Đông Nga, đông bắc Trung Quốc và Triều Tiên.[2]
Sải cánh dài 88–90 mm. In Khabarovsk in Nga there is one full generation con trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 7, with a partial second generation in tháng 8 in some years.
Ấu trùng ăn Fraxinus (bao gồm Fraxinus mandshurica), Ligustrum and Syringa species in Primorskiy Kray.