Khủng long đuôi rỗng

Coelurosaurians
Thời điểm hóa thạch: Late JurassicHolocene, 165–0 triệu năm trước đây Possible Early Jurassic record
Reconstructed coelurosaur skeleton, Wyoming Dinosaur Center
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Dinosauria
Phân bộ (subordo)Theropoda
Nhánh Averostra
Nhánh Coelurosauria
Subgroups[2]
Danh pháp đồng nghĩa

Coelurosauria (/sɪˌljʊərəˈsɔːriə/, từ tiếng Hy Lạp, có nghĩa là "thằn lằn đuôi rỗng") là nhánh chứa tất cả các khủng long theropod có quan hệ họ hàng gần gũi với các loài chim hơn là với carnosaur. Coelurosauria là một phân nhóm của khủng long theropod bao gồm compsognathid, tyrannosaur, ornithomimosaur, và maniraptora; Maniraptora bao gồm các loài chim, các nhóm khủng long duy nhất còn sống tới ngày nay.[3] Hầu hết các loài khủng long có lông vũ được phát hiện cho đến nay đã là coelurosaurs; Philip J.Currie cho rằng có khả năng tất cả các coelurosaur đều có nhiều lông.[4] Trong quá khứ, Coelurosauria đã từng được sử dụng để chỉ tất cả các theropods nhỏ, mặc dù phân loại này đã được bãi bỏ.

Giải phẫu

[sửa | sửa mã nguồn]

[5]

Hệ thần kinh và giác quan 

[sửa | sửa mã nguồn]

[6]

Bằng chứng hóa thạch và tuổi 

[sửa | sửa mã nguồn]

[7][8]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

[9]

1
2
3

Tanycolagreus

Coelurus

Dilong

Eotyrannus

Tyrannosaurus

4

Compsognathus

Sinosauropteryx

5
6

Harpymimus

Pelecanimimus

Ornithomimus

7

Ornitholestes

8

Falcarius

Alxasaurus

9

Segnosaurus

Therizinosaurus

10

Alvarezsaurus

Shuvuuia

11-14

11

Protarchaeopteryx

Avimimus

Caudipteryx

12

Oviraptor

Citipati

13

Ajancingenia

14
15

Epidendrosaurus

16

Archaeopteryx

17

Jeholornis

Sapeornis

Confuciusornis

Enantiornithes

Yanornis

Hesperornis

Modern Birds

18
19

Sinovenator

Mei

Troodon

20
21

Unenlagia

22

Bambiraptor

Microraptor

Velociraptor

Deinonychus

23

Dromaeosaurus

1 Coelurosauria, 2Tyrannosauroidea, 3Coeluridae, 4Compsognathidae, 5 Maniraptoriformes, 6Ornithomimosauria, 7 Maniraptora, 8Therizinosauroidea, 9Therizinosauridae, 10Alvarezsauridae, 11Oviraptorosauria, 12Oviraptoridae, 13Ingeniinae, 14 Paraves, 15 Avialae, 16 Aves, 17 Ornithurae, 18Deinonychosauria, 19Troodontidae, 20Dromaeosauridae, 21Unenlagiinae, 22Microraptoria, 23Dromaeosaurinae

"Coelurosaurus"

[sửa | sửa mã nguồn]


  1. ^ a b c d doi:10.1038/nature12168
    Hoàn thành chú thích này
  2. ^ Holtz, Thomas R. Jr. (2012) Dinosaurs: The Most Complete, Up-to-Date Encyclopedia for Dinosaur Lovers of All Ages, Winter 2011 Appendix.
  3. ^ Turner, A.H., Makovicky, P.J., and Norell, M.A. 2012. A review of dromaeosaurid systematics and paravian phylogeny. Bulletin of the American Museum of Natural History 371: 1–206.
  4. ^ Currie (2005) Page 368.
  5. ^ Meat-Eating Dinosaurs Not So Carnivorous After All
  6. ^ "Abstract," Larsson (2001). Page 19.
  7. ^ Dinodata: Coelurosauria.
  8. ^ Padian (2004). Basal Avialae. Pages 210–231.
  9. ^ Senter (2007).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Currie, Philip J. (2005). Dinosaur Provincial Park: A Spectacular Ancient Ecosystem Revealed. Indiana University Press. tr. 368. ISBN 0-253-34595-2.
  • Dinodata: Coelurosauria.
  • Larsson, H.C.E. 2001. Endocranial anatomy of Carcharodontosaurus saharicus (Theropoda: Allosauroidea) and its implications for theropod brain evolution. pp. 19–33. In: Mesozioc Vertebrate Life. Ed.s Tanke, D. H., Carpenter, K., Skrepnick, M. W. Indiana University Press.
  • Mayr, G., B. Pohl & D.S. Peters (2005). "A well-preserved Archaeopteryx specimen with theropod features". Science, 310(5753): 1483-1486.
  • George Olshevsky. “Re: What are these dinosaurs”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2007. (on "Coelurosaurus")
    • Padian, K. (2004). Basal Avialae. In: Weishampel, D.B., Dodson, P., and Osmólska, H. (eds.). The Dinosauria (second edition). University of California Press, Berkeley, 210–231. ISBN 0-520-24209-2.
  • Senter, P. (2007). "A new look at the phylogeny of Coelurosauria (Dinosauria: Theropoda)." Journal of Systematic Palaeontology, (doi:10.1017/S1477201907002143).
  • Zanno, L.E., Gillette, D.D., Albright, L.B., and Titus, A.L. (2009). "A new North American therizinosaurid and the role of herbivory in 'predatory' dinosaur evolution." Proceedings of the Royal Society B, Published online before print ngày 15 tháng 7 năm 2009, doi:10.1098/rspb.2009.1029.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
MUALANI – Lối chơi, hướng build và đội hình
MUALANI – Lối chơi, hướng build và đội hình
Mualani có chỉ số HP cơ bản cao thuộc top 4 game, cao hơn cả các nhân vật như Yelan hay Nevulette
"Chuyện người chuyện ngỗng": Đồng hành cùng vật nuôi thay đổi cuộc đời bạn như thế nào?
Rất có thể bạn và gia đình của bạn đã từng nuôi thú cưng, mà phổ biến nhất có lẽ là chó mèo.
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Tổng quan nguồn gốc và thế giới Goblin Slayer
Khi Truth và Illusion tạo ra Goblin Slayer, số skill points của GS bình thường, không trội cũng không kém, chỉ số Vitality (sức khỏe) tốt, không bệnh tật, không di chứng, hay có vấn đề về sức khỏe
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Chu Kỳ Bitcoin Halving: Sự Kiện Định Hình Tương Lai Crypto
Phát triển, suy thoái, và sau đó là sự phục hồi - chuỗi vòng lặp tự nhiên mà có vẻ như không một nền kinh tế nào có thể thoát ra được