Kim Seul-gi | |
---|---|
Tên thật | Kim Seul-gi |
Sinh | 10 tháng 10, 1991 Busan, Hàn Quốc |
Loại hình nghệ thuật | Sân khấu, hài kịch[1] truyền hình |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Trang web |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | 김슬기 |
---|---|
Hanja | 金瑟琪 |
Romaja quốc ngữ | Gim Seul-gi |
McCune–Reischauer | Kim Sŭl-gi |
Hán-Việt | Kim Sắt Kỳ |
Kim Seul-gi[2] (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1991) là một nữ diễn viên sân khấu, điện ảnh và truyền hình Hàn Quốc. Cô ấy được biết đến nhiều như một thành viên chính thức của chương trình giải trí của kênh tvN là Saturday Night Live Korea.
Năm | Chương trình | Kênh | Ghi chú |
---|---|---|---|
2010 | Infinite Challenge | MBC | Khách mời.[3][4]
Phát sóng 11 tháng 12 (tập 227). |
2012 | The Taste of Trực tiếp tối thứ Bảy Hàn Quốc | tvN | Bình luận viên; vai thành viên |
2011 to 2013 | Trực tiếp tối thứ Bảy Hàn Quốc | tvN | Thành viên cố định mùa 1 đến 4. |
2013 | 20's Choice Awards | Mnet | MC, cùng vớiLee Min-woo và Jun Jin.[5] Trình diễn ca khúc Bad Girls của Lee Hyori với Ahn Young-mi trong chương trình. |
Infinite Challenge | MBC | Khách mời vai Seon-jie bartender(바텐더 선지)[6].
Phát sóng vào 2 tháng 2 (tập 315). | |
World Challenge | SBS | We are coming vai đồng đội của (Jun Hyun-moo, 4–18 tháng 11, tập 5, 6, 7) | |
Hidden Singer 2 | JTBC | Khách mời của người dự thi
Phát sóng 28 tháng 12; tập 12 | |
2014 | Witch Hunt | JTBC | Khách mời. (3 tháng 1, tập 23) |
2015 | King of Mask Singer | MBC | Khách mời. (tập 9) |
2017 | Happy Together | KBS | Khác mời (ep 487) with Kang Ha Neul, Han Jae Young, Lee Teuk, Shin Dong, Ha Jae Suk |
Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2013 | 7th Mnet 20's Choice Awards | 20's Booming Star – Nữ | Trực tiếp tối thứ Bảy Hàn Quốc, Flower Boys Next Door | Đề cử |
2014 | 3rd APAN Star Awards | Nữ diễn viên mới xuất sắc | Discovery of Love | Đoạt giải |
MBC Drama Awards | Nữ diễn viên xuất sắc trong phim ngắn | A Resentful Woman's Diary | Đề cử | |
KBS Drama Awards | Nữ diễn viên mới xuất sắc | Discovery of Love, I'm Dying Soon | Đoạt giải | |
2015 | 10th Max Movie Awards | Nữ diễn viên hỗ trợ xuất sắc | Miss Granny | Đề cử |
Nữ diễn viên mới xuất sắc | Ode to My Father | Đoạt giải | ||
51st Baeksang Arts Awards | Nữ diễn viên mới xuất sắc (TV) | Discovery of Love | Đề cử |