Kinh tế học gia đình áp dụng các khái niệm kinh tế như sản xuất, phân công lao động, phân phối và ra quyết định cho nghiên cứu về gia đình. Nó cố gắng giải thích các kết quả duy nhất cho gia đình — chẳng hạn như kết hôn, quyết định sinh con, khả năng sinh sản, đa thê, thời gian dành cho sản xuất trong nước và thanh toán của hồi môn bằng phân tích kinh tế.
Gia đình, mặc dù được Adam Smith trở đi công nhận là nền tảng, đã nhận được rất ít sự quan tâm có hệ thống trong kinh tế trước những năm 1960. Ngoại lệ quan trọng là Thomas Robert Malthus với mô hình tăng dân số [1] và Friedrich Engels[2] với các tác phẩm tiên phong bàn về các cấu trúc của gia đình, với nội dung của Elgels thường được đề cập trong chủ nghĩa Mác và kinh tế học nữ quyền. Từ những năm 1960, kinh tế gia đình đã phát triển trong nền kinh tế chính thống, được thúc đẩy bởi kinh tế học gia đình mới bắt đầu bởi Gary Becker, Jacob Mincer và các sinh viên của họ.[3] Các chủ đề tiêu chuẩn bao gồm:
^Friedrich Engels, 1981, The Origin of the Family, Private Property and State, International Publishers, pp 94-146
^• Theodore W. Schultz, ed.,.1974. Economics of the Family: Marriage, Children, and Human Capital, chapter-download links. Chicago, University of Chicago Press.
^• Alicia Adsera, 2008. "fertility in developed countries," The New Palgrave Dictionary of Economics, 2nd Edition. Abstract. • T. Paul Schultz.2008. "fertility in developing countries," The New Palgrave Dictionary of Economics, 2nd Edition. Abstract.
^Jeremy Greenwood, 2019. Evolving Households: The Imprint of Technology on Life, The MIT Press.
^Li, Ang (2019). “Fertility intention‐induced relocation: The mediating role of housing markets”. Population, Space and Place. n/a (8): e2265. doi:10.1002/psp.2265.
^• Oded Galor, 2008. "human capital, fertility and growth," The New Palgrave Dictionary of Economics, 2nd Edition. Abstract. • John Ermisch, 2008. "family economics," The New Palgrave Dictionary of Economics, 2nd Edition. Abstract.
^Gary Solon, 2008. "intergenerational income mobility," " The New Palgrave Dictionary of Economics, 2nd Edition. Abstract.
^• Laurence J. Kotlikoff và Lawrence H. Summers, 1981), "The Role of Intergenerational Transfers in Aggregate Capital Accumulation." Journal of Political Economy, 89(40), p p. 70 6-732. • John Laitner, 2008. "bequests and the life cycle model," The New Palgrave Dictionary of Economics, 2nd Edition.Abstract. • Kathleen M. McGarry, 2008. "inheritance and bequests." The New Palgrave Dictionary of Economics, 2nd Edition. Abstract.
^Becker, Gary S.; Tomes, Nigel (1976). “Child Endowments and the Quantity and Quality of Children”. Journal of Political Economy. 84 (4, Part 2): S143–S162. doi:10.1086/260536. JSTOR1831106.