Lười hai ngón Hoffmann

Choloepus hoffmanni
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Pilosa
Họ (familia)Megalonychidae
Chi (genus)Choloepus
Loài (species)C. hoffmanni
Danh pháp hai phần
Choloepus hoffmanni
Peters, 1858
Phạm vi phân bố lười hai ngón Hofmann
Phạm vi phân bố lười hai ngón Hofmann

Choloepus hoffmanni (tên tiếng Anh: Hoffmann's two-toed sloth - Lười hai ngón Hoffmann) là một loài lười từ Trung và Nam Mỹ. Nó là một loài sống đơn độc về đêm,[2] và sống trên cây, được tìm thấy trong rừng nhiệt đới và rừng rụng lá. Tên gọi thông thường trong tiếng Anh là để vinh danh nhà tự nhiên học người Đức Karl Hoffmann.

Lười hai ngón Hoffmann được tìm thấy trong các tán rừng nhiệt đới ở hai khu vực riêng biệt của Nam Mỹ. Một nửa được tìm thấy từ đông Honduras ở phía bắc đến tây Ecuador ở phía nam.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm phân loài C. hoffmanni được công nhận là:[3]

  • C. h. hoffmanni, Peters, 1858 – Honduras, Nicaragua, Costa Rica, Panama
  • C. h. agustinus, Allen, 1913 – Venezuela, tây Colombia, bắc Ecuador
  • C. h. capitalis, Allen, 1913 – tây Ecuador
  • C. h. juruanus, Lönnberg, 1942 – Brazil, Bolivia, cực đông Peru
  • C. h. pallescens, Lönnberg, 1928 – Peru

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Plese, T. & Chiarello, A. (2014). Choloepus hoffmanni. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.1. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2014.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ “San Diego Zoo Factsheet”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2013.
  3. ^ Hayssen, V. (2011). “Choloepus hoffmanni (Pilosa: Megalonychidae)”. Mammalian Species. 43 (1): 37–55. doi:10.1644/873.1.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Choloepus hoffmanni tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
Tổng quan về EP trong Tensei Shitara Slime Datta Ken
EP có nghĩa là Giá Trị Tồn Tại (存在値), lưu ý rằng EP không phải là ENERGY POINT như nhiều người lầm tưởng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Giới thiệu Anime/Manga Kaiju No.8 - Tân binh tiềm năng
Kaiju No.8 đạt kỉ lục là Manga có số lượng bản in tiêu thụ nhanh nhất với 4 triệu bản in
Arcane - Liên minh huyền thoại
Arcane - Liên minh huyền thoại
Khi hai thành phố song sinh Piltover và Zaun ở thế mâu thuẫn gay gắt, hai chị em chiến đấu ở hai bên chiến tuyến cùng các công nghệ ma thuật và những niềm tin trái chiều.
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong  Kimetsu no Yaiba
Phong trụ Sanemi Shinazugawa trong Kimetsu no Yaiba
Sanemi Shinazugawa (Shinazugawa Sanemi?) là một trụ cột của Demon Slayer: Kimetsu no Yaiba