Lừa hoang châu Phi

Lừa hoang châu Phi
Phân loài Lừa hoang Somali (Equus africanus somaliensis)
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Perissodactyla
Họ (familia)Equidae
Chi (genus)Equus
Phân chi (subgenus)Asinus
Loài (species)E. africanus
Danh pháp hai phần
Equus africanus
(von Heuglin & Fitzinger, 1866)[2]
Geographic range
Geographic range
Subspecies

Lừa hoang châu Phi (Equus africanus) là thành viên hoang dã của họ ngựa, Equidae.[3] Loài này được cho là tổ tiên của lừa nhà mà thường được đặt trong cùng một loài.[4] Nó sống trong các sa mạc và các khu vực khô cằn của châu Phi, trong Eritrea, EthiopiaSomali. Nó trước đây đã có một phạm vi rộng lớn hơn về phía bắc và phía tây vào Sudan, Ai Cập và Libya. Khoảng 570 cá thể tồn tại trong tự nhiên.

Chế độ ăn uống

[sửa | sửa mã nguồn]

Chế độ ăn uống lừa hoang châu Phi bao gồm các loại cỏ, vỏ cây và lá. Dù đã được thích nghi để sống trong một khí hậu khô cằn, chúng phụ thuộc vào nước, và khi không nhận được độ ẩm cần thiết từ thực vật, họ phải uống ít nhất một lần mỗi ba ngày. Tuy nhiên, nó có thể tồn tại với một số lượng chất lỏng nhỏ đến đáng ngạc nhiên, và đã được báo cáo nó uống nước mặn hoặc nước lợ.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Moehlman, P.D., Yohannes, H., Teclai, R. & Kebede, F. (2008). Equus africanus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 10 April 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of critically endangered.
  2. ^ (tiếng Đức) Heuglin Th. v & Fitzinger L. J. (1866). "Systematische Übersicht der Säugethiere Nordost-Afrika's mit Einschluß der arabischen Küste, des rothen Meeres, der Somáli- und der Nilquellen-Länder, südwärts bis zum vierten Grade nördlicher Breite. Von Dr Theodor v. Heuglin. Nach brieflichen Mittheilungen und den Original-Exemplaren des Herrn Verfassers ergänzt und mit Zusätzen versehen von dem w. M. Dr Leopold Joseph Fitzinger". Sitzungsberichte der Kaiserlichen Akademie der Wissenschaften, Abt. 1. Mathematisch-Naturwissenschaftliche Klasse 54: 537-611.
  3. ^ Bản mẫu:MSW3 Perissodactyla
  4. ^ Staff (10 tháng 8 năm 2010). “African wild ass is the mother of donkeys, DNA shows”. National Geographic Blogspot. National Geographic. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Cảm nhận về Saltburn: Hành trình đoạt vị của anh đeo kính nghèo hèn
Đầu tiên, phim mở màn với những tình huống khá cliché của một cậu sinh viên tên Oliver Quick đang trên hành trình hòa nhập với những sinh viên khác của trường Đại học Oxford
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
[Tóm tắt] Light Novel Năm 2 Tập 1 - Classroom of the Elite
Bức màn được hé lộ, năm thứ hai của series cực kỳ nổi tiếng này đã xuất hiện
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Nhân vật Zesshi Zetsumei - Overlord
Zesshi Zetsumei (絶 死 絶命) là người giữ chức vị đặc biệt trong tổ chức Hắc Thánh Kinh.
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Review hòn đảo nhiệt đới Siargao Philippines 3 ngày 2 đêm
Siargao là một hòn đảo phía Đông Nam Philippines, nổi tiếng với hình dáng giọt nước mắt tear-drop