Lacuna (chi ốc biển)

Lacuna
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Mollusca
Lớp (class)Gastropoda
Liên họ (superfamilia)Littorinoidea
(không phân hạng)nhánh Caenogastropoda
nhánh Hypsogastropoda
nhánh Littorinimorpha
Họ (familia)Littorinidae
Chi (genus)Lacuna
Turton, 1827
Danh pháp đồng nghĩa[1]
Danh sách
  • Aquilonaria Dall, 1886
  • Boetica Dall, 1918
  • Epheria Leach, 1847
  • Haloconcha Dall, 1886
  • Lacuna (Lacunella) Dall, 1884 (non Deshayes, 1861)
  • Lacunaria Dall, 1885 (non Conrad, 1866)
  • Lacunitunica Golikov & Gulbin, 1978

Lacuna là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Littorinidae.[1]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Các loài thuộc chi Lacuna bao gồm:

Các loài được đưa vào đồng nghĩa
  • Lacuna cossmanni Locard, 1897: đồng nghĩa của Benthobia tryonii Dall, 1889
  • Lacuna macmurdensis Hedley, 1911: đồng nghĩa của Trilirata macmurdensis (Hedley, 1911)
  • Lacuna mediterranea Monterosato, 1869: đồng nghĩa của Ersilia mediterranea (Monterosato, 1869)
  • Lacuna neritoidea Gould, 1840: đồng nghĩa của Lacuna pallidula (da Costa, 1778)
  • Lacuna notorcadensis Melvill & Standen, 1907[25]: đồng nghĩa của Laevilitorina wandelensis (Lamy, 1905)
  • Lacuna patula Thorpe, 1844: đồng nghĩa của Lacuna pallidula (da Costa, 1778)
  • Lacuna puteolus (Turton, 1819): đồng nghĩa của Lacuna parva (da Costa, 1778)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Lacuna Turton, 1827. Reid, David G.; Gofas, S. (2010). Lacuna Turton, 1827. In: Bouchet, P.; Gofas, S.; Rosenberg, G. (2010) World Marine Mollusca database. Truy cập qua Cơ sở dữ liệu sinh vật biển at http://www.marinespecies.org/aphia.php?p=taxdetails&id=138099 on 4 tháng 3 năm 2011.
  2. ^ Lacuna abyssicola Melvill & Standen, 1912. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  3. ^ Lacuna carinifera A. Adams, 1851. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  4. ^ Lacuna crassior (Montagu, 1803). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  5. ^ Lacuna decotata A. Adams, 1861. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  6. ^ Lacuna latifasciata A. Adams, 1863. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  7. ^ Lacuna lepidula A. Adams, 1863. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  8. ^ Lacuna lukinii (Golikov & Gulbin, 1985). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  9. ^ Lacuna marmorata Dall, 1919. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  10. ^ Lacuna minor (Dall, 1919). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  11. ^ Lacuna orientalis (Golikov & Gulbin, 1985). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  12. ^ Lacuna pallidula (da Costa, 1778). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  13. ^ Lacuna parva (da Costa, 1778). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  14. ^ Lacuna porrecta Carpenter, 1864. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  15. ^ Lacuna reflexa (Dall, 1884). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  16. ^ Lacuna setonaikaiensis (Habe, 1958). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  17. ^ Lacuna smithii Pilsbry, 1895. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  18. ^ Lacuna succinea Berry, 1953. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  19. ^ Lacuna turneri (Dall, 1886). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  20. ^ Lacuna turrita A. Adams, 1861. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  21. ^ Lacuna uchidai (Habe, 1953). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  22. ^ Lacuna unifasciata Carpenter, 1856. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  23. ^ Lacuna variegata Carpenter, 1864. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  24. ^ Lacuna vincta (Montagu, 1803). World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.
  25. ^ Lacuna notorcadensis Melvill & Standen, 1907. World Register of Marine Species, truy cập 6 tháng 6 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Reid, D.G. (1989a) The comparative morphology, phylogeny and evolution of the gastropod family Littorinidae. Philosophical Transactions of the Royal Society of London, Series B 324: 1-110

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review] Mirai Radio to Jinkou Bato Trial - Radio Tương Lai Và Chim Bồ Câu Nhân Tạo
[Review] Mirai Radio to Jinkou Bato Trial - Radio Tương Lai Và Chim Bồ Câu Nhân Tạo
Mirai Radio to Jinkou Bato là dự án mới nhất của Laplacian - một công ty Eroge còn khá non trẻ với tuổi đời chỉ mới 3 năm trong ngành công nghiệp
[Giả thuyết] Paimon là ai?
[Giả thuyết] Paimon là ai?
Trước tiên là về tên của cô ấy, tên các vị thần trong lục địa Teyvat điều được đặt theo tên các con quỷ trong Ars Goetia
Review Ayato - Genshin Impact
Review Ayato - Genshin Impact
Về lối chơi, khả năng cấp thủy của Ayato theo mình đánh giá là khá yếu so với những nhân vật cấp thủy hiện tại về độ dày và liên tục của nguyên tố
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco – Ác nhân tàn bạo hay Người “cha” đáng thương cùng sự cô đơn
Silco xuất hiện và được biết đến như một kẻ độc tài máu lạnh. Là người đồng đội cũ của Vander trong công cuộc tiến công vào thành phố phồn hoa Piltover với ước mơ giải thoát dân chúng tại Zaun khỏi sự ô nhiễm