Laothoe philerema | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Bombycoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Laothoe |
Loài (species) | L. philerema |
Danh pháp hai phần | |
Laothoe philerema (Djakonov, 1923)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Laothoe philerema (tên tiếng Anh: Pamir Poplar Hawkmoth) là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở miền đông Turkmenistan, miền nam Uzbekistan, Tajikistan và miền đông Afghanistan.[2]
Sải cánh dài 80–120 mm. There are two hoặc three generations per year, con trưởng thành bay in cuối tháng 4 và from cuối tháng 6 đến tháng 8.
Ấu trùng ăn các loài Populus và đã được ghi nhận trên cây Populus pruinosa.