Leporinus fasciatus

Leporinus fasciatus
L. fasciatus in an aquarium
Illustration of L. fasciatus in Bloch et al.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Characiformes
Họ (familia)Anostomidae
Chi (genus)Leporinus
Loài (species)L. fasciatus
Danh pháp hai phần
Leporinus fasciatus
(Bloch, 1794)
Danh pháp đồng nghĩa[1]
  • Salmo fasciatus
  • Leporinus novem fasciatus

Cá sọc đen hay cá ong (Danh pháp khoa học: Leporinus fasciatus) là loài cá trong họ Anostomidae.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng có một khả năng nhảy cao, có màu sắc đặc biệt của cơ thể, gồm những dải vàng và đen xen kẽ nhau, khiên nhiều người liên tưởng tới loài ong. Cá Ong nhỏ có năm vạch đen trên cơ thể, khi trưởng thành chúng phát triển thành mười vạch trên cơ thể. chúng là một loài ăn tạp, rất dễ dàng cho người chơi chăm sóc, từ thịt bò, tim bò, sâu, tôm ngâm nước muối, thức ăn khô, thực vật. Chúng có thể ăn thực vật. Cá Ong hay nhảy, do đó nếu nuôi chúng thì bể cá cần phải có nắp đậy cẩn thận. Tuy cá Ong rất hung dữ với những cá thể đồng loại, nhưng lại sống hòa đồng với đại đa số các loại cá khác. Tránh nuôi chúng với những loài cá có kích thước khác biệt quá nhiều, đề phòng chúng có thể bị cá Ong ăn thịt.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Butler, Rhett. “Black-banded Leporinus, Banded Leporinus”. MongaBay. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Leporinus fasciatus tại Wikispecies
  • Butler, Rhett. "Black-banded Leporinus, Banded Leporinus". MongaBay. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2010.
  • Nico, Leo; Pamela J. Schofield. "Leporinus fasciatus (Bloch)". Nonindigenous Aquatic Species. US Geological Survey. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2010.
  • "Leporinus fasciatus". Integrated Taxonomic Information System. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2010.
  • Reis, Roberto E; Sven O. Kullander; Carl J. Ferraris (2003). Check list of the freshwater fishes of South and Central America. EDIPUCRS. ISBN 85-7430-361-5.
  • Froese, Rainer and Pauly, Daniel, eds. (2010). "Leporinus fasciatus" in FishBase. September 2010 version.
  • Goulding, Michael (1980). The fishes and the forest. University of California Press. ISBN 978-0-520-04131-8.
  • Birindelli, José L. O.; Heraldo A. Britski (2009). "New species of the genus Leporinus Agassiz (Characiformes: Anostomidae) from the rio Curuá, rio Xingu basin, Serra do Cachimbo, Brazil, with comments on Leporinus reticulatus". Neotropical Ichthyology (São Paulo) 7 (1). doi:10.1590/S1679-62252009000100001. ISSN 1679-6225. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2010.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Theo số liệu của Trung tâm Nghiên cứu Việc làm mới của Trung Quốc, mức thu nhập trung bình của các tài xế loanh quanh 7000 NDT, tương ứng với 30 đơn giao mỗi ngày trong 10 ca làm 10 giờ liên tục
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Vật phẩm thế giới Five Elements Overcoming - Overlord
Five Elements Overcoming Hay được biết đến với cái tên " Ngũ Hành Tương Khắc " Vật phẩm cấp độ thế giới thuộc vào nhóm 20 World Item vô cùng mạnh mẽ và quyền năng trong Yggdrasil.
Mavuika
Mavuika "bó" char Natlan
Nộ của Mavuika không sử dụng năng lượng thông thường mà sẽ được kích hoạt thông qua việc tích lũy điểm "Chiến ý"
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Lý do không ai có thể đoán được thị trường
Thực tế có nhiều ý kiến trái chiều về chủ đề này, cũng vì thế mà sinh ra các trường phái đầu tư khác nhau