Lutjanus fuscescens

Lutjanus fuscescens
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Lutjaniformes
Họ (familia)Lutjanidae
Chi (genus)Lutjanus
Loài (species)L. fuscescens
Danh pháp hai phần
Lutjanus fuscescens
(Valenciennes, 1830)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Mesoprion fuscescens Valenciennes, 1830
  • Mesoprion hoteen Richardson, 1846

Lutjanus fuscescens là một loài cá nước ngọt thuộc chi Lutjanus trong họ Cá hồng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1830.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính từ định danh fuscescens trong tiếng Latinh có nghĩa là "sẫm màu", hàm ý có lẽ đề cập đến phần lưng có màu sẫm hơn hai bên thân ở loài cá này.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

L. fuscescens được ghi nhận tại Trung Quốc, Philippines, Indonesia, New Guineaquần đảo Solomon.[2] L. fuscescens cũng được ghi nhận tại Việt Nam[3]Nouvelle-Calédonie.[4]

L. fuscescens, cùng Lutjanus maxweberi, là hai loài cá hồng chỉ sống trong môi trường nước ngọtnước lợ, không được ghi nhận từ môi trường nước mặn hoàn toàn.[4]

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở L. fuscescens là 40 cm.[4] Cá có màu nâu xám hoặc nâu lục, trắng hơn ở bụng. Có một vệt đen trên lưng (dưới phần vây lưng mềm), cắt ngang bởi đường bên. Cá con có các vạch đen mờ ở hai bên lườn.

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây ở vây lưng: 13–15; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 8; Số tia vây ở vây ngực: 16–17.[2]

Sinh học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của L. fuscescens có thể là các loài cá nhỏ hơn và động vật giáp xác.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Christopher Scharpf (2022). “Order Lutjaniformes: Families Haemulidae and Lutjanidae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  2. ^ a b Gerald R. Allen (1985). “Lutjanus” (PDF). Vol.6. Snappers of the world. Roma: FAO. tr. 83–84. ISBN 92-5-102321-2.
  3. ^ Lê Thị Thu Thảo (2011). “Danh sách các loài thuộc họ cá Hồng Lutjanidae ở vùng biển Việt Nam” (PDF). Hội nghị khoa học toàn quốc về Sinh thái và Tài nguyên sinh vật lần thứ 4: 362–368. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
  4. ^ a b c Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Lutjanus fuscescens trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Thay đổi lối sống với buổi sáng chuẩn khoa học
Mình thuộc tuýp người làm việc tập trung vào ban đêm. Mình cũng thích được nhâm nhi một thứ thức uống ngọt lành mỗi khi làm việc hay học tập
Giới thiệu bộ kỹ năng của Childe trong Genshin Impact
Giới thiệu bộ kỹ năng của Childe trong Genshin Impact
Theo như bản cập nhật 1.1 sắp tới chúng ta sẽ những kỹ năng buff team cực kì mạnh từ Childe
Arcane - Liên minh huyền thoại
Arcane - Liên minh huyền thoại
Khi hai thành phố song sinh Piltover và Zaun ở thế mâu thuẫn gay gắt, hai chị em chiến đấu ở hai bên chiến tuyến cùng các công nghệ ma thuật và những niềm tin trái chiều.
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích - 核撃魔法 Tensei Shitara Slime datta ken
Ma Pháp Hạch Kích được phát động bằng cách sử dụng Hắc Viêm Hạch [Abyss Core], một ngọn nghiệp hỏa địa ngục được cho là không thể kiểm soát