Cúp bóng đá châu Phi 2017

Cúp bóng đá châu Phi 2017
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàGabon
Thời gian14 tháng 1 – 5 tháng 2 năm 2017
Số đội16 (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu4 (tại 4 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Cameroon (lần thứ 5)
Á quân Ai Cập
Hạng ba Burkina Faso
Hạng tư Ghana
Thống kê giải đấu
Số trận đấu32
Số bàn thắng66 (2,06 bàn/trận)
Vua phá lướiCộng hòa Dân chủ Congo Junior Kabananga
(3 bàn)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Cameroon Christian Bassogog
Thủ môn
xuất sắc nhất
Ai Cập Essam El-Hadary
Đội đoạt giải
phong cách
 Ai Cập
2015
2019
  Vô địch
  Chung kết
  Hạng ba
  Hạng tư
  Tứ kết
  Vòng bảng

Cúp bóng đá châu Phi 2017Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 31, được Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) tổ chức. Giải đấu ban đầu dự định diễn ra ở Libya, quốc gia từng tổ chức thành công cúp bóng đá châu Phi 1982,[1] nhưng đến tháng 8 năm 2014, Libya xin rút đăng cai giải đấu này do trong nước xảy ra nội chiến.[2] Quyền đăng cai giải đấu được trao lại cho Gabon.[3]

Cameroon đã giành chức vô địch lần thứ năm trong lịch sử sau khi vượt qua Ai Cập với tỉ số 2–1 và trở thành đại diện của châu Phi giành quyền tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2017 diễn ra tại Nga. Đây cũng là giải đấu nhằm kỷ niệm 60 năm hình thành Cúp bóng đá châu Phi. Còn Bờ Biển Ngà trở thành đội đương kim vô địch thứ mười hai bị loại ngay từ vòng bảng (sau CHDC Congo là vào các năm 1970, 1976, Ghana là vào các năm 1980, 1984 cùng với Sudan 1972, Maroc 1978, Nigeria 1982, Ai Cập 1988Cameroon 1990, Algérie 1992Zambia 2013). Ngoài ra, Gabon trở thành đội chủ nhà thứ tư bị loại ngay từ vòng bảng (sau Ethiopia 1976, Bờ Biển Ngà 1984Tunisia 1994).

Chọn nước chủ nhà

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 29 tháng 1 năm 2011, trong khi diễn ra siêu cúp bóng đá châu Phi 2011, CAF chính thức công bố Libya là chủ nhà cúp bóng đá châu Phi 2013Maroc là chủ nhà cúp bóng đá châu Phi 2015. Tuy nhiên, do xảy ra nội chiến Libya, nên trình tự đăng cai sẽ thay đổi, cụ thể Nam Phi là chủ nhà của cúp bóng đá châu Phi 2013 và Libya là chủ nhà của cúp bóng đá châu Phi 2017[4].

Ngày 22 tháng 8 năm 2014, Libya chính thức rút đăng cai Cúp bóng đá châu Phi 2017 do trong nước xảy ra nội chiến lần thứ hai. CAF đã tiếp nhận 12 hồ sơ xin đăng cai giải đấu này là: Algérie, Ai Cập, Ethiopia, Gabon, Ghana, Kenya, Mali, Rwanda, Sudan, Tanzania, Uganda, Zimbabwe.[5][6] Tuy nhiên, Ai Cập đã rút lui vào phút chót.[7] CAF không chấp nhận đơn xin đăng cai của Ethiopia, Kenya, Mali, Rwanda, Sudan, Tanzania, Uganda, Zimbabwe do thiếu những điều kiện cần thiết, chỉ còn lại 3 ứng cử viên đăng cai là Algérie, Gabon và Ghana.

Vào ngày 8 tháng 4, 2015, Chủ tịch CAF Issa Hayatou công bố Gabon trở thành chủ nhà Cúp bóng đá châu Phi 2017 sau khi nước này nhận được nhiều phiếu bầu hơn so với đối thủ cạnh tranh là Algérie.[3] Gabon từng đồng đăng cai cúp bóng đá châu Phi 2012 với Guinea Xích Đạo, quốc gia từng thế chỗ đăng cai cúp bóng đá châu Phi 2015 sau khi Maroc bỏ cuộc vì dịch bệnh virus Ebola.

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]

51 đội bóng được chia làm 13 bảng, 12 bảng bốn đội và 1 bảng ba đội để thi đấu vòng tròn hai lượt, sân nhà, sân khách để chọn ra 13 đội nhất bảng và hai đội nhì bảng tốt nhất (không tính bảng ba đội) để giành vé dự VCK ở Gabon.[8]

Các đội vượt qua vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Tư cách qua
vòng loại
Ngày vượt qua
vòng loại
Số lần
tham dự
Lần tham dự
gần đây nhất
Thành tích
tốt nhất
Xếp hạng FIFA
 Gabon Chủ nhà 8 tháng 4 năm 2015 7th 2015 Tứ kết (1996, 2012) 110
 Maroc Nhất bảng F 29 tháng 3 năm 2016 16th 2013 Vô địch (1976) 60
 Algérie Nhất bảng J 2 tháng 6 năm 2016 17th 2015 Vô địch (1990) 35
 Cameroon Nhất bảng M 3 tháng 6 năm 2016 18th 2015 Vô địch (1984, 1988, 2000, 2002) 59
 Sénégal Nhất bảng K 4 tháng 6 năm 2016 14th 2015 Á quân (2002) 32
 Ai Cập Nhất bảng G 4 tháng 6 năm 2016 23rd 2010 Vô địch (1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 2008, 2010) 46
 Ghana Nhất bảng H 5 tháng 6 năm 2016 21st 2015 Vô địch (1963, 1965, 1978, 1982) 45
 Guiné-Bissau Nhất bảng E 5 tháng 6 năm 2016 1st none Lần đầu 69
 Zimbabwe Nhất bảng L 5 tháng 6 năm 2016 3rd 2006 Vòng bảng (2004, 2006) 110
 Mali Nhất bảng C 5 tháng 6 năm 2016 10th 2015 Á quân (1972) 58
 Bờ Biển Ngà Nhất bảng I 3 tháng 9 năm 2016 22nd 2015 Vô địch (1992, 2015) 34
 Uganda Nhì bảng D 4 tháng 9 năm 2016 6th 1978 Á quân (1978) 72
 Burkina Faso Nhất bảng D 4 tháng 9 năm 2016 11th 2015 Á quân (2013) 67
 Tunisia Nhất bảng A 4 tháng 9 năm 2016 18th 2015 Vô địch (2004) 38
 CHDC Congo Nhất bảng B 4 tháng 9 năm 2016 18th 2015 Vô địch (1968, 1974) 49
 Togo Nhì bảng A 4 tháng 9 năm 2016 8th 2013 Tứ kết (2013) 93

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Ánh xạ tất cả các tọa độ bằng cách sử dụng: OpenStreetMap 
Tải xuống tọa độ dưới dạng: KML

4 địa điểm dưới đây được xác định vào tháng 10 năm 2016.[9]

Libreville Franceville Oyem Port-Gentil
Sân vận động Hữu nghị Sân vận động Franceville Sân vận động Oyem Sân vận động Port-Gentil
Sức chứa: 40.000 Sức chứa: 25.000 Sức chứa: 20.500 Sức chứa: 20.000

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Trọng tài

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các trọng tài tham gia điều khiển các trận đấu của Cúp bóng đá châu Phi 2017.

Trọng tài chính
Trợ lý trọng tài

Bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 19 tháng 10 năm 2016 tại Libreville, Gabon.[10]

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

 Gabon (chủ nhà; nằm ở nhóm A1)
 Bờ Biển Ngà (đương kim vô địch; nằm ở nhóm C1)
 Ghana (56.5 điểm)
 Algérie (43.5 điểm)

 Tunisia (34.5 điểm)
 Mali (33.5 điểm)
 Burkina Faso (33.5 điểm)
 CHDC Congo (29.5 điểm)

 Cameroon (29 điểm)
 Sénégal (24 điểm)
 Maroc (18.5 điểm)
 Ai Cập (15.5 điểm)

 Togo (15.5 điểm)
 Uganda (12 điểm)
 Zimbabwe (10 điểm)
 Guiné-Bissau (8.5 điểm)

Vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền vào vòng tứ kết.

Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+1)

Tiêu chí xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Nếu hai hay nhiều đội cùng điểm với nhau khi kết thúc vòng đấu bảng, các tiêu chí để xếp hạng theo thứ tự như sau:

  1. Thành tích đối đầu trực tiếp giữa các đội
  2. Hiệu số bàn thắng thua khi đối đầu trực tiếp
  3. Bàn thắng ghi được khi đối đầu trực tiếp
  4. Hiệu số bàn thắng thua trong bảng đấu
  5. Bàn thắng ghi được trong bảng đấu
  6. Ban tổ chức bốc thăm
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Burkina Faso 3 1 2 0 4 2 +2 5 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Cameroon 3 1 2 0 3 2 +1 5
3  Gabon (H) 3 0 3 0 2 2 0 3
4  Guiné-Bissau 3 0 1 2 2 5 −3 1
Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
(H) Chủ nhà
Gabon 1–1 Guiné-Bissau
Aubameyang  52' Chi tiết J. Soares  90+1'
Burkina Faso 1–1 Cameroon
Dayo  75' Chi tiết Moukandjo  35'

Gabon 1–1 Burkina Faso
Aubameyang  38' (ph.đ.) Chi tiết Nakoulma  23'
Cameroon 2–1 Guiné-Bissau
Siani  61'
Ngadeu-Ngadjui  78'
Chi tiết Piqueti  13'

Cameroon 0–0 Gabon
Chi tiết
Guiné-Bissau 0–2 Burkina Faso
Chi tiết
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Sénégal 3 2 1 0 6 2 +4 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Tunisia 3 2 0 1 6 5 +1 6
3  Algérie 3 0 2 1 5 6 −1 2
4  Zimbabwe 3 0 1 2 4 8 −4 1
Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
Algérie 2–2 Zimbabwe
Mahrez  12'82' Chi tiết Mahachi  17'
Mushekwi  29' (ph.đ.)
Tunisia 0–2 Sénégal
Chi tiết Mané  10' (ph.đ.)
Mbodji  30'

Algérie 1–2 Tunisia
Hanni  90+2' Chi tiết
Sénégal 2–0 Zimbabwe
Chi tiết

Sénégal 2–2 Algérie
Chi tiết Slimani  10'52'
Zimbabwe 2–4 Tunisia
Chi tiết
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Maroc 3 2 1 0 5 2 +3 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  CHDC Congo 3 1 2 0 6 4 +2 5
3  Bờ Biển Ngà 3 0 2 1 2 3 −1 2
4  Togo 3 0 1 2 2 6 −4 1
Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
Bờ Biển Ngà 0–0 Togo
Chi tiết
CHDC Congo 1–1 Maroc
Kabananga  55' Chi tiết Hakimi  81'

Bờ Biển Ngà 2–2 CHDC Congo
Chi tiết
Maroc 3–1 Togo
Chi tiết Dossevi  5'

Maroc 1–0 Bờ Biển Ngà
Alioui  64' Chi tiết
Togo 1–3 CHDC Congo
Laba  69' Chi tiết
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Ai Cập 3 2 1 0 2 0 +2 7 Vòng đấu loại trực tiếp
2  Ghana 3 2 0 1 2 1 +1 6
3  Mali 3 0 2 1 1 2 −1 2
4  Uganda 3 0 1 2 1 3 −2 1
Nguồn: CAF
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí vòng bảng
Ghana 1–0 Uganda
A. Ayew  32' (ph.đ.) Chi tiết
Mali 0–0 Ai Cập
Chi tiết

Ghana 1–0 Mali
Gyan  21' Chi tiết
Ai Cập 1–0 Uganda
Said  89' Chi tiết

Ai Cập 1–0 Ghana
M. Salah  11' Chi tiết
Uganda 1–1 Mali
Miya  70' Chi tiết Bissouma  73'

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
 
Tứ kếtBán kếtChung kết
 
          
 
28 tháng 1 – Libreville
 
 
 Burkina Faso2
 
1 tháng 2 – Libreville
 
 Tunisia0
 
 Burkina Faso1 (3)
 
29 tháng 1 – Port-Gentil
 
 Ai Cập1 (4)
 
 Ai Cập1
 
5 tháng 2 – Libreville
 
 Maroc0
 
 Ai Cập1
 
28 tháng 1 – Franceville
 
 Cameroon2
 
 Sénégal0 (4)
 
2 tháng 2 – Franceville
 
 Cameroon0 (5)
 
 Cameroon2
 
29 tháng 1 – Oyem
 
 Ghana0 Tranh hạng ba
 
 CHDC Congo1
 
4 tháng 2 – Port-Gentil
 
 Ghana2
 
 Burkina Faso1
 
 
 Ghana0
 

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Burkina Faso 2–0 Tunisia
Chi tiết


CHDC Congo 1–2 Ghana
M'Poku  68' Chi tiết

Ai Cập 1–0 Maroc
Kahraba  88' Chi tiết

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Cameroon 2–0 Ghana
Chi tiết

Tranh hạng ba

[sửa | sửa mã nguồn]
Burkina Faso 1–0 Ghana
Al. Traoré  89' Chi tiết

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Ai Cập 1–2 Cameroon
El Nenny  22' Chi tiết

Vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Vô địch Cúp bóng đá châu Phi 2017

Cameroon
Lần thứ năm

Danh sách cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]
3 bàn
2 bàn
1 bàn
phản lưới nhà

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Thủ môn Hậu vệ Tiền vệ Tiền đạo
Cameroon Fabrice Ondoa Sénégal Kara Mbodji
Ai Cập Ahmed Hegazy
Cameroon Michael Ngadeu-Ngadjui
Burkina Faso Charles Kaboré
Ghana Daniel Amartey
Burkina Faso Bertrand Traoré
Ghana Christian Atsu
Ai Cập Mohamed Salah
Cameroon Christian Bassogog
Cộng hòa Dân chủ Congo Junior Kabananga

Thẻ phạt

[sửa | sửa mã nguồn]
Cầu thủ Ghi chú Treo giò
Cameroon Georges Mandjeck Thẻ vàng với Burkina Faso
Thẻ vàng với Guiné-Bissau
Bảng A với Gabon
Cộng hòa Dân chủ Congo Joyce Lomalisa Thẻ vàng Thẻ vàng-đỏ (thẻ đỏ gián tiếp) với Maroc Bảng C với Bờ Biển Ngà
Guiné-Bissau Juary Soares Thẻ vàng với Cameroon
Thẻ vàng với Burkina Faso
Vòng loại CAN 2019
Algérie Faouzi Ghoulam Thẻ vàng với Tunisia
Thẻ vàng với Sénégal
Vòng loại CAN 2019
Burkina Faso Charles Kaboré Thẻ vàng với Guiné-Bissau
Thẻ vàng với Tunisia
Bán kết với Ai Cập
Ai Cập Tarek Hamed Thẻ vàng với Uganda
Thẻ vàng với Maroc
Bán kết với Burkina Faso
Ai Cập Ahmed Fathy Thẻ vàng với Mali
Thẻ vàng với Burkina Faso
Chung kết với Cameroon
Ai Cập Kahraba Thẻ vàng với Maroc
Thẻ vàng với Burkina Faso
Chung kết với Cameroon
Cameroon Benjamin Moukandjo Thẻ vàng với Burkina Faso
Thẻ vàng với Ghana
Chung kết với Ai Cập
Cameroon Collins Fai Thẻ vàng với Sénégal
Thẻ vàng với Ai Cập
Vòng loại CAN 2019

Bảng xếp hạng giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc
1  Cameroon 6 3 3 0 7 3 +4 12 Vô địch
2  Ai Cập 6 3 2 1 5 3 +2 11 Á quân
3  Burkina Faso 6 3 3 0 8 3 +5 12 Hạng ba
4  Ghana 6 3 0 3 4 5 −1 9 Hạng tư
5  Sénégal 4 2 2 0 6 2 +4 8 Bị loại ở
tứ kết
6  CHDC Congo 4 2 0 2 7 5 +2 6
7  Maroc 4 2 0 2 4 3 +1 6
8  Tunisia 4 2 0 2 6 7 −1 6
9  Gabon (H) 3 0 3 0 2 2 0 3 Bị loại ở
vòng bảng
10  Algérie 3 0 2 1 5 6 −1 2
11  Bờ Biển Ngà 3 0 2 1 2 3 −1 2
12  Mali 3 0 2 1 1 2 −1 2
13  Uganda 3 0 1 2 1 3 −2 1
14  Guiné-Bissau 3 0 1 2 2 5 −3 1
15  Zimbabwe 3 0 1 2 4 8 −4 1
16  Togo 3 0 1 2 2 6 −4 1
Nguồn: CAF
(H) Chủ nhà

Nhà tài trợ

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 7 năm 2016, Total đã bảo đảm gói tài trợ 8 năm từ Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) để hỗ trợ 10 giải đấu chính thức, bao gồm Cúp bóng đá châu Phi (đổi tên thành Total Africa Cup of Nations).[11]

Tài trợ giải đấu Tài trợ chính thức

Linh vật

[sửa | sửa mã nguồn]

Linh vật chính thức của giải đấu là "Samba", một con báo đen.[13]

Truyền thông

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia/vùng lãnh thổ Đài sở hữu Ghi chú
 Argentina TyC Sports
 Châu Á Fox Networks Group
 Úc beIN Sports
 Bangladesh Sony SIX
Sony ESPN
 Bénin ORTB
 Brasil Rede Globo
SporTV
 Bhutan Sony SIX
Sony ESPN
 Canada beIN Sports (tiếng Anh)
Univision Canada (tiếng Tây Ban Nha)
RDS (tiếng Pháp)
 Cabo Verde RTC
 Caribbean Flow Sports
Cộng hòa Liên bang Trung Mỹ Trung Mỹ Fox Sports
 Colombia Caracol TV
RCN Television
Pháp DOMTOM France Télévisions
 Châu Âu Eurosport (trừ Pháp và Ý)
 Guinea Xích Đạo RTVGE
 Pháp beIN Sports
 Ghana GTV/KTV
 Ấn Độ Sony SIX
Sony ESPN
 Ireland Eurosport Ireland
RTÉ Sport
 Ý Fox Sports Italia
 Bờ Biển Ngà RTI
 Malaysia
 Maldives Sony SIX
Sony ESPN
Liên đoàn Ả Rập MENA beIN Sports
 México Televisa
Fox Sports
 Mali ORTM
   Nepal Sony SIX
Sony ESPN
 New Zealand Sky Sport
 Pacific Islands Sky Sport
 Pakistan Sony SIX
Sony ESPN
 San Marino Fox Sports Italia
 Đông Nam Âu Eurosport
 Sénégal RTS
 Nam Phi SABC
 Nam Mỹ (trừ Brasil) Fox Sports
 Sri Lanka Sony SIX
Sony ESPN
 Châu Phi Sahara SuperSport (tiếng Anh và tiếng Bồ Đào Nha)
TV5Monde Afrique (tiếng Pháp)
 Thổ Nhĩ Kỳ Eurosport 2
 Hoa Kỳ beIN Sports (tiếng Anh)
Univision Deportes (tiếng Tây Ban Nha)
  Thành Vatican Fox Sports Italia

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “South Africa replace Libya as 2013 Nations Cup hosts”. BBC. ngày 28 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2012.
  2. ^ “Libya stripped of right to host 2017 Nations Cup”. Reuters. ngày 23 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2015.
  3. ^ a b “Gabon named hosts of AFCON 2017”. CAF. ngày 8 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ “AFCO 2015 and 2017/ Morocco: CAF for inspection in Casablanca”. Star Africa. ngày 10 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2010.[liên kết hỏng]
  5. ^ “Seven bids received from 2017 AFCON”. Cafonline.com. ngày 7 tháng 10 năm 2014.
  6. ^ “2017 Nations Cup: Seven countries bid to host finals”. BBC Sport. ngày 7 tháng 10 năm 2014.
  7. ^ “Africa Cup of Nations: Egypt confirms 2017 bid withdrawal”. BBC.com. ngày 23 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ “Format of 2017 AFCON Qualifiers and 2018 World Cup”. CAFonline.com. ngày 22 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2015.
  9. ^ “TOURNAMENT DETAILS FINALIZED AT TEAMS WORKSHOP”. CAFonline.com. ngày 18 tháng 10 năm 2016.
  10. ^ “Accreditation for Total Africa Cup of Nations Gabon 2017 draw”.
  11. ^ a b "TOTAL, TITLE SPONSOR OF THE AFRICA CUP OF NATIONS AND PARTNER OF AFRICAN FOOTBALL", CAF, ngày 21 tháng 7 năm 2016
  12. ^ "ORANGE SIGNS NEW EIGHT-YEAR PARTNERSHIP WITH CAF", CAF, ngày 16 tháng 12 năm 2016
  13. ^ “SAMBA, the mascot of AFCON Gabon 2017”. CAF. ngày 25 tháng 3 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Các thuật ngữ thông dụng của dân nghiền anime
Khi thưởng thức một bộ Manga hay Anime hấp dẫn, hay khi tìm hiểu thông tin về chúng, có lẽ không ít lần bạn bắt gặp các thuật ngữ
Violet Evergarden Gaiden: Eien to Jidou Shuki Ningyou Vietsub
Violet Evergarden Gaiden: Eien to Jidou Shuki Ningyou Vietsub
Violet Evergarden Ngoại Truyện: Sự vĩnh cửu và Hình nhân Ghi chép Tự động
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Kẻ đứng đầu abyss và nguyên nhân của toàn bộ vấn đề đang diễn ra ở Teyvat
Nhắc lại đại khái về lịch sử Teyvat, xưa kia nơi đây được gọi là “thế giới cũ” và được làm chủ bởi Seven Sovereigns
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Tôi sẽ đưa ra danh mục những nhóm đồ dùng lớn, sau đó tùy vào từng tình huống mà tôi sẽ đưa ra tùy chọn tương ứng với tình huống đó