![]() | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Nước chủ nhà | Gabon |
Thời gian | 14 tháng 1 – 5 tháng 2 năm 2017 |
Số đội | 16 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 4 (tại 4 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Hạng ba | ![]() |
Hạng tư | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 32 |
Số bàn thắng | 66 (2,06 bàn/trận) |
Vua phá lưới | ![]() (3 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | ![]() |
Thủ môn xuất sắc nhất | ![]() |
Đội đoạt giải phong cách | ![]() |
Cúp bóng đá châu Phi 2017 là Cúp bóng đá châu Phi lần thứ 31, được Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) tổ chức. Giải đấu ban đầu dự định diễn ra ở Libya, quốc gia từng tổ chức thành công cúp bóng đá châu Phi 1982,[1] nhưng đến tháng 8 năm 2014, Libya xin rút đăng cai giải đấu này do trong nước xảy ra nội chiến.[2] Quyền đăng cai giải đấu được trao lại cho Gabon.[3]
Cameroon đã giành chức vô địch lần thứ năm trong lịch sử sau khi vượt qua Ai Cập với tỉ số 2–1 và trở thành đại diện của châu Phi giành quyền tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2017 diễn ra tại Nga. Đây cũng là giải đấu nhằm kỷ niệm 60 năm hình thành Cúp bóng đá châu Phi. Còn Bờ Biển Ngà trở thành đội đương kim vô địch thứ mười hai bị loại ngay từ vòng bảng (sau CHDC Congo là vào các năm 1970, 1976, Ghana là vào các năm 1980, 1984 cùng với Sudan 1972, Maroc 1978, Nigeria 1982, Ai Cập 1988 và Cameroon 1990, Algérie 1992 và Zambia 2013). Ngoài ra, Gabon trở thành đội chủ nhà thứ tư bị loại ngay từ vòng bảng (sau Ethiopia 1976, Bờ Biển Ngà 1984 và Tunisia 1994).
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2011, trong khi diễn ra siêu cúp bóng đá châu Phi 2011, CAF chính thức công bố Libya là chủ nhà cúp bóng đá châu Phi 2013 và Maroc là chủ nhà cúp bóng đá châu Phi 2015. Tuy nhiên, do xảy ra nội chiến Libya, nên trình tự đăng cai sẽ thay đổi, cụ thể Nam Phi là chủ nhà của cúp bóng đá châu Phi 2013 và Libya là chủ nhà của cúp bóng đá châu Phi 2017[4].
Ngày 22 tháng 8 năm 2014, Libya chính thức rút đăng cai Cúp bóng đá châu Phi 2017 do trong nước xảy ra nội chiến lần thứ hai. CAF đã tiếp nhận 12 hồ sơ xin đăng cai giải đấu này là: Algérie, Ai Cập, Ethiopia, Gabon, Ghana, Kenya, Mali, Rwanda, Sudan, Tanzania, Uganda, Zimbabwe.[5][6] Tuy nhiên, Ai Cập đã rút lui vào phút chót.[7] CAF không chấp nhận đơn xin đăng cai của Ethiopia, Kenya, Mali, Rwanda, Sudan, Tanzania, Uganda, Zimbabwe do thiếu những điều kiện cần thiết, chỉ còn lại 3 ứng cử viên đăng cai là Algérie, Gabon và Ghana.
Vào ngày 8 tháng 4, 2015, Chủ tịch CAF Issa Hayatou công bố Gabon trở thành chủ nhà Cúp bóng đá châu Phi 2017 sau khi nước này nhận được nhiều phiếu bầu hơn so với đối thủ cạnh tranh là Algérie.[3] Gabon từng đồng đăng cai cúp bóng đá châu Phi 2012 với Guinea Xích Đạo, quốc gia từng thế chỗ đăng cai cúp bóng đá châu Phi 2015 sau khi Maroc bỏ cuộc vì dịch bệnh virus Ebola.
51 đội bóng được chia làm 13 bảng, 12 bảng bốn đội và 1 bảng ba đội để thi đấu vòng tròn hai lượt, sân nhà, sân khách để chọn ra 13 đội nhất bảng và hai đội nhì bảng tốt nhất (không tính bảng ba đội) để giành vé dự VCK ở Gabon.[8]
Đội | Tư cách qua vòng loại |
Ngày vượt qua vòng loại |
Số lần tham dự |
Lần tham dự gần đây nhất |
Thành tích tốt nhất |
Xếp hạng FIFA |
---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Chủ nhà | 8 tháng 4 năm 2015 | 7th | 2015 | Tứ kết (1996, 2012) | 110 |
![]() |
Nhất bảng F | 29 tháng 3 năm 2016 | 16th | 2013 | Vô địch (1976) | 60 |
![]() |
Nhất bảng J | 2 tháng 6 năm 2016 | 17th | 2015 | Vô địch (1990) | 35 |
![]() |
Nhất bảng M | 3 tháng 6 năm 2016 | 18th | 2015 | Vô địch (1984, 1988, 2000, 2002) | 59 |
![]() |
Nhất bảng K | 4 tháng 6 năm 2016 | 14th | 2015 | Á quân (2002) | 32 |
![]() |
Nhất bảng G | 4 tháng 6 năm 2016 | 23rd | 2010 | Vô địch (1957, 1959, 1986, 1998, 2006, 2008, 2010) | 46 |
![]() |
Nhất bảng H | 5 tháng 6 năm 2016 | 21st | 2015 | Vô địch (1963, 1965, 1978, 1982) | 45 |
![]() |
Nhất bảng E | 5 tháng 6 năm 2016 | 1st | none | Lần đầu | 69 |
![]() |
Nhất bảng L | 5 tháng 6 năm 2016 | 3rd | 2006 | Vòng bảng (2004, 2006) | 110 |
![]() |
Nhất bảng C | 5 tháng 6 năm 2016 | 10th | 2015 | Á quân (1972) | 58 |
![]() |
Nhất bảng I | 3 tháng 9 năm 2016 | 22nd | 2015 | Vô địch (1992, 2015) | 34 |
![]() |
Nhì bảng D | 4 tháng 9 năm 2016 | 6th | 1978 | Á quân (1978) | 72 |
![]() |
Nhất bảng D | 4 tháng 9 năm 2016 | 11th | 2015 | Á quân (2013) | 67 |
![]() |
Nhất bảng A | 4 tháng 9 năm 2016 | 18th | 2015 | Vô địch (2004) | 38 |
![]() |
Nhất bảng B | 4 tháng 9 năm 2016 | 18th | 2015 | Vô địch (1968, 1974) | 49 |
![]() |
Nhì bảng A | 4 tháng 9 năm 2016 | 8th | 2013 | Tứ kết (2013) | 93 |
4 địa điểm dưới đây được xác định vào tháng 10 năm 2016.[9]
Libreville | Franceville | Oyem | Port-Gentil | |
---|---|---|---|---|
Sân vận động Hữu nghị | Sân vận động Franceville | Sân vận động Oyem | Sân vận động Port-Gentil | |
Sức chứa: 40.000 | Sức chứa: 25.000 | Sức chứa: 20.500 | Sức chứa: 20.000 | |
Dưới đây là danh sách các trọng tài tham gia điều khiển các trận đấu của Cúp bóng đá châu Phi 2017.
|
|
|
Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 19 tháng 10 năm 2016 tại Libreville, Gabon.[10]
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
|
|
|
|
Hai đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền vào vòng tứ kết.
Giờ thi đấu tính theo giờ địa phương (UTC+1)
Nếu hai hay nhiều đội cùng điểm với nhau khi kết thúc vòng đấu bảng, các tiêu chí để xếp hạng theo thứ tự như sau:
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 2 | +2 | 5 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 |
Gabon ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Aubameyang ![]() |
Chi tiết | J. Soares ![]() |
Burkina Faso ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Dayo ![]() |
Chi tiết | Moukandjo ![]() |
Gabon ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Aubameyang ![]() |
Chi tiết | Nakoulma ![]() |
Cameroon ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
Siani ![]() Ngadeu-Ngadjui ![]() |
Chi tiết | Piqueti ![]() |
Guiné-Bissau ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 6 | 2 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 5 | +1 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 5 | 6 | −1 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 8 | −4 | 1 |
Algérie ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Mahrez ![]() |
Chi tiết | Mahachi ![]() Mushekwi ![]() |
Algérie ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Hanni ![]() |
Chi tiết |
Zimbabwe ![]() | 2–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 2 | +3 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 6 | 4 | +2 | 5 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Bờ Biển Ngà ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
CHDC Congo ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Kabananga ![]() |
Chi tiết | Hakimi ![]() |
Bờ Biển Ngà ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Maroc ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết | Dossevi ![]() |
Maroc ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Alioui ![]() |
Chi tiết |
Togo ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Laba ![]() |
Chi tiết |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 2 | 0 | +2 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 1 | +1 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 |
Uganda ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Miya ![]() |
Chi tiết | Bissouma ![]() |
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
28 tháng 1 – Libreville | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
1 tháng 2 – Libreville | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 1 (3) | |||||||||
29 tháng 1 – Port-Gentil | ||||||||||
![]() | 1 (4) | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
5 tháng 2 – Libreville | ||||||||||
![]() | 0 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
28 tháng 1 – Franceville | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 0 (4) | |||||||||
2 tháng 2 – Franceville | ||||||||||
![]() | 0 (5) | |||||||||
![]() | 2 | |||||||||
29 tháng 1 – Oyem | ||||||||||
![]() | 0 | Tranh hạng ba | ||||||||
![]() | 1 | |||||||||
4 tháng 2 – Port-Gentil | ||||||||||
![]() | 2 | |||||||||
![]() | 1 | |||||||||
![]() | 0 | |||||||||
Burkina Faso ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Sénégal ![]() | 0–0 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | ||
Loạt sút luân lưu | ||
4–5 |
CHDC Congo ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
M'Poku ![]() |
Chi tiết |
Burkina Faso ![]() | 1–1 (s.h.p.) | ![]() |
---|---|---|
Bancé ![]() |
Chi tiết | M. Salah ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
3–4 |
Cameroon ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Burkina Faso ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Al. Traoré ![]() |
Chi tiết |
Vô địch Cúp bóng đá châu Phi 2017![]() Cameroon Lần thứ năm |
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo |
---|---|---|---|
![]() |
![]() ![]() ![]() |
![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
![]() ![]() |
Cầu thủ | Ghi chú | Treo giò |
---|---|---|
![]() |
![]() ![]() |
Bảng A với Gabon |
![]() |
![]() ![]() |
Bảng C với Bờ Biển Ngà |
![]() |
![]() ![]() |
Vòng loại CAN 2019 |
![]() |
![]() ![]() |
Vòng loại CAN 2019 |
![]() |
![]() ![]() |
Bán kết với Ai Cập |
![]() |
![]() ![]() |
Bán kết với Burkina Faso |
![]() |
![]() ![]() |
Chung kết với Cameroon |
![]() |
![]() ![]() |
Chung kết với Cameroon |
![]() |
![]() ![]() |
Chung kết với Ai Cập |
![]() |
![]() ![]() |
Vòng loại CAN 2019 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Kết quả chung cuộc |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 3 | +4 | 12 | Vô địch |
2 | ![]() |
6 | 3 | 2 | 1 | 5 | 3 | +2 | 11 | Á quân |
3 | ![]() |
6 | 3 | 3 | 0 | 8 | 3 | +5 | 12 | Hạng ba |
4 | ![]() |
6 | 3 | 0 | 3 | 4 | 5 | −1 | 9 | Hạng tư |
5 | ![]() |
4 | 2 | 2 | 0 | 6 | 2 | +4 | 8 | Bị loại ở tứ kết |
6 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 7 | 5 | +2 | 6 | |
7 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 3 | +1 | 6 | |
8 | ![]() |
4 | 2 | 0 | 2 | 6 | 7 | −1 | 6 | |
9 | ![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 | 3 | Bị loại ở vòng bảng |
10 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 5 | 6 | −1 | 2 | |
11 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 2 | 3 | −1 | 2 | |
12 | ![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | −1 | 2 | |
13 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 3 | −2 | 1 | |
14 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 | −3 | 1 | |
15 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 4 | 8 | −4 | 1 | |
16 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 6 | −4 | 1 |
Vào tháng 7 năm 2016, Total đã bảo đảm gói tài trợ 8 năm từ Liên đoàn bóng đá châu Phi (CAF) để hỗ trợ 10 giải đấu chính thức, bao gồm Cúp bóng đá châu Phi (đổi tên thành Total Africa Cup of Nations).[11]
Tài trợ giải đấu | Tài trợ chính thức |
---|---|
Linh vật chính thức của giải đấu là "Samba", một con báo đen.[13]