Maria Ludovica của Áo

Maria Ludovica của Áo
Maria Ludovica von Österreich
Maria Luigia của Parma
Hoàng hậu nước Pháp
Vương hậu Ý
Tại vị11 tháng 3, 1810 - 6 tháng 4, 1814
Nữ công tước xứ Parma
Tại vị11 tháng 4, 1814 - ngày 17 tháng 12, 1847
Thông tin chung
Sinh(1791-12-12)12 tháng 12 năm 1791
Hofburg, Viên, Áo, HRE
Mất17 tháng 12 năm 1847(1847-12-17) (56 tuổi)
Parma, Ý
An tángImperial Crypt, Vienna
Phối ngẫuNapoleon I của Pháp
Adam Albert von Neipperg
Charles René de Bombelles
Hậu duệNapoleon II
Albertine von Neipperg
William Albert, Thân vương xứ Montenuovo
Mathilde von Neipperg
Tên đầy đủ
Maria Ludovica Leopoldina Francisca Theresa Josepha Lucia
Thân phụFranz II của Thánh chế La Mã Vua hoặc hoàng đế
Thân mẫuMaria Teresa của Napoli và Sicilia
Tôn giáoCông giáo La Mã

Maria Ludovica của Áo (12 tháng 12, năm 1791 - 17 tháng 12, năm 1847) là một Nữ Đại vương công Áo, đồng thời là Nữ Công tước cai trị Công quốc Parma. Bà trở thành Hoàng hậu của Đế quốc Pháp khi kết hôn với Hoàng đế Napoléon vào năm 1810, sau khi ông đã ly dị với Joséphine - người vợ đầu của ông.

Khi trước, Hoàng đế Napoléon ly hôn vì Hoàng hậu Joséphine không thể sinh cho ông một người con trai để kế vị. Đến khi ông cưới Hoàng hậu Maria, bà đã hạ sinh cho Hoàng đế Napoléon một vị Thái tử, sẵn sàng củng cố Hoàng vị của triều đại. Thế nhưng sau khi Napoléon thất bại trong cuộc chiến Liên minh thứ sáu, gồm: Phổ, Áo, Thụy Điển, Nga, Anh, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha thì Hoàng hậu Maria liền ôm con bỏ chạy về nước, có tình nhân mới là bá tước Adam Albert von Neipperg, bỏ lại Napoléon một mình khi ông bị tước Đế vị và đi lưu đày.

Tổ tiên

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Wurzbach, Constantin von biên tập (1860). “Habsburg, Franz I.” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 6. tr. 208 – qua Wikisource.
  2. ^ a b Wurzbach, Constantin von biên tập (1861). “Habsburg, Maria Theresia von Neapel” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 7. tr. 81 – qua Wikisource.
  3. ^ a b c d Wurzbach, Constantin von biên tập (1861). “Habsburg, Maria Theresia (deutsche Kaiserin)” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 7. tr. 60 – qua Wikisource.
  4. ^ a b Wurzbach, Constantin von biên tập (1861). “Habsburg, Maria Ludovica (deutsche Kaiserin)” . Biographisches Lexikon des Kaiserthums Oesterreich [Biographical Encyclopedia of the Austrian Empire] (bằng tiếng Đức). 7. tr. 53 – qua Wikisource.
  5. ^ a b Genealogie ascendante jusqu'au quatrieme degre inclusivement de tous les Rois et Princes de maisons souveraines de l'Europe actuellement vivans [Genealogy up to the fourth degree inclusive of all the Kings and Princes of sovereign houses of Europe currently living] (bằng tiếng Pháp). Bourdeaux: Frederic Guillaume Birnstiel. 1768. tr. 9.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Các vị thần bảo hộ 12 cung Hoàng Đạo theo quan niệm của người Hi Lạp - La Mã
Từ xa xưa, người Hi Lạp đã thờ cúng các vị thần tối cao và gán cho họ vai trò cai quản các tháng trong năm
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
Vương miện Trí thức - mảnh ghép còn thiếu trong giả thuyết Paimon từng là Công chúa Đảo Thiên Không
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Tại sao một số người luôn muốn lan truyền sự căm ghét?
Căm ghét là một loại cảm xúc khi chúng ta cực kỳ không thích ai hoặc cái gì đó