Mauremys

Mauremys
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Sauropsida
Bộ (ordo)Testudines
Họ (familia)Geoemydidae
Chi (genus)Mauremys
Gray, 1869
Danh pháp đồng nghĩa[6]

Mauremys Gray 1869:500[1]
Ocadia Gray 1870:35[2]
Emmenia Gray 1870:38[2]
Eryma Gray 1870:44 (junior homonym)[2]
Cathaiemys Lindholm 1931:29[3]
Pseudocadia Lindholm 1931:30[3]
Chinemys Smith 1931:xxvii[4]

Annamemys Bourret 1939b:15[5]

Mauremys là một chi của rùa thuộc họ Rùa đầm (Geoemydidae). Những loài rùa này phân bố khắp Châu Âu, Châu PhiChâu Á.[7] Chi này được Gray mô tả năm 1869[1]

Chín loài sau đây được công nhận:[7]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Gray, John Edward. 1869. Description of Mauremys laniaria, a new freshwater tortoise. Proceedings of the Zoological Society of London 1869:499–500.
  2. ^ a b c Gray, John Edward. 1870. Supplement to the Catalogue of Shield Reptiles in the Collection of the British Museum. Part I. Testudinata (Tortoises). London: British Museum, 120 pp.
  3. ^ a b Lindholm, Wassili A. 1931. Über eine angebliche Testudo-Art aus Südchina. Zoologischer Anzeiger 97:27–30.
  4. ^ Smith, Malcolm A. 1931. The Fauna of British India, including Ceylon and Burma. Reptilia and Amphibia. Vol. I. Loricata, Testudines. London: Taylor and Francis, 185 pp.
  5. ^ Bourret, René. 1939. Notes herpétologiques sur l'Indochine française. XVI. Tortues de la collection du Laboratoire des Sciences Naturelles de l'Université. Description d'une espèce nouvelle. Annexe au Bulletin Générale de l'Instruction Publique 1939(6):1–34.
  6. ^ Turtle Taxonomy Working Group [van Dijk , P.P., Iverson, J.B., Shaffer, H.B., Bour, R., and Rhodin, A.G.J.]. 2012. Turtles of the world, 2012 update: annotated checklist of taxonomy, synonymy, distribution, and conservation status. Chelonian Research Monographs No. 5, pp. 000.243–000.328, doi:10.3854/crm.5.000.checklist.v5.2012, “Archived copy” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết).
  7. ^ a b Bản mẫu:ReptileDB genus
Lỗi chú thích: Thẻ <ref> có tên “ITIS” được định nghĩa trong <references> không được đoạn văn bản trên sử dụng.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Bandai Namco đã ấn định ngày phát hành chính thức của tựa game đối kháng Jujutsu Kaisen: Cursed Clash
Story Quest là 1 happy ending đối với Furina
Story Quest là 1 happy ending đối với Furina
Dạo gần đây nhiều tranh cãi đi quá xa liên quan đến Story Quest của Furina quá, mình muốn chia sẻ một góc nhìn khác rằng Story Quest là 1 happy ending đối với Furina.
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
[Anime Review] Zankyou no Terror – Nhớ đến họ, những con người đã ngã xuống
Zankyou no Terror là một phim nặng về tính ẩn dụ hình ảnh lẫn ý nghĩa. Những câu đố xoay vần nối tiếp nhau, những hành động khủng bố vô hại tưởng chừng như không mang ý nghĩa, những cuộc rượt đuổi giữa hai bên mà ta chẳng biết đâu chính đâu tà
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
LK-99 và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 5, mảnh ghép quan trọng của thế kỉ 21
Lần đầu tiên trong lịch sử, chúng tôi đã thành công tổng hợp được vật liệu siêu dẫn vận hành ở nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển với cấu trúc LK-99