Mauremys rivulata

Mauremys rivulata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Testudines
Phân bộ (subordo)Cryptodira
Họ (familia)Emydidae
Chi (genus)Mauremys
Loài (species)M. rivulata
Danh pháp hai phần
Mauremys rivulata
(Valenciennes, 1833)[1]
Danh pháp đồng nghĩa[2]
Danh sách
    • Emys rivulata Valenciennes, 1833
    • Emys tristrami Gray, 1869
    • Emys caspica var. arabica Gray, 1870
    • Emys pannonica Gray, 1870
    • Emys tristram Gray, 1873 (ex errore)
    • Emys arabica Gray, 1873
    • Clemmys caspica orientalis Bedriaga, 1881
    • Clemmys caspica var. rivulata Boulenger, 1889
    • Clemmys caspica var. obsoleta Schreiber, 1912
    • Clemmys caspica cretica Mertens, 1946
    • Mauremys caspica rivulata Młynarski, 1969
    • Mauremys rivulata Bour, 1994
    • Mauremys rivulata rivulata Maran, 1996
    • Mauremys rivulata tristrami Maran, 1996
    • Mauremys caspica cretica Bonin, Devaux & Dupré, 1996
    • Emmenia rivulata Vetter, 2006
    • Mauremys rivulata cretica Bonin, Devaux & Dupré, 2006

Mauremys rivulata là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Valenciennes mô tả khoa học đầu tiên năm 1833.[3] Loài rùa này được tìm thấy ở khu vực phía đông Địa Trung Hải. Mặc dù về mặt kỹ thuật là ăn tạp, nhưng loài rùa này lại thích ăn thịt hơn. Chúng có thể dài tới 25 cm chiều dài mai, mặc dù con non thường chỉ dài từ 3 đến 4 cm.

Phân phối

[sửa | sửa mã nguồn]

Nó được tìm thấy ở bán đảo Balkan (Albania, Bosnia và Herzegovina, Bulgaria, Croatia, Bắc Macedonia, Montenegro, Serbia, Hy Lạp), một số đảo Địa Trung Hải bao gồm Crete, LesvosSíp và ở Trung Đông (Israel, Jordan, Lebanon, Syria, Thổ Nhĩ Kỳ).[4] Trên một số hòn đảo của Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ, nơi loài rùa biển được tìm thấy, chúng có thể bị đe dọa tuyệt chủng.[5]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Rhodin 2010, tr. 000.112
  2. ^ Fritz, Uwe; Havaš, Peter (2007). "Checklist of Chelonians of the World" (PDF). Vertebrate Zoology. Quyển 57 số 2. At the request of the CITES Nomenclature Committee and the German Agency for Nature Conservation and funded by the Museum für Tierkunde Dresden and the German Federal Ministry of Environment. tr. 149–368. ISSN 1864-5755. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.
  3. ^ "Mauremys rivulata". Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ Mauremys rivulata tại Reptarium.cz Cơ sở dữ liệu lớp Bò sát
  5. ^ Broggi, Mario F. (ngày 23 tháng 8 năm 2023). "Occurrence and tentative population status of the Balkan Terrapin (Mauremys rivulata, Valenciennes, 1833) on Greek islands". Herpetozoa. Quyển 36. tr. 233–247. doi:10.3897/herpetozoa.36.e100533. ISSN 2682-955X.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tư liệu liên quan tới Mauremys rivulata tại Wikimedia Commons


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Thủ lĩnh Ubuyashiki Kagaya trong Kimetsu no Yaiba
Kagaya Ubuyashiki (産屋敷 耀哉 Ubuyashiki Kagaya) Là thủ lĩnh của Sát Quỷ Đội thường được các Trụ Cột gọi bằng tên "Oyakata-sama"
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Ác Ma Nguyên Thủy Tensei Shitara Slime Datta Ken
Bảy Ác Ma Nguyên Thủy này đều sở hữu cho mình một màu sắc đặc trưng và được gọi tên theo những màu đó
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Con đường tiến hóa của tộc Orc (trư nhân) trong Tensura
Danh hiệu Gerudo sau khi tiến hóa thành Trư nhân là Trư nhân vương [Orc King]