Megalosauridae

Megalosauridae
Khoảng thời gian tồn tại: Jura giữa - Jura muộn, 170–148 triệu năm trước đây
Bộ xương của Torvosaurus tanneri, Bảo tàng Sự sống Cổ
Phân loại khoa học e
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Reptilia
nhánh: Dinosauria
Bộ: Saurischia
Phân bộ: Theropoda
Liên họ: Megalosauroidea
nhánh: Megalosauria
Họ: Megalosauridae
Huxley, 1869
Loài điển hình
Megalosaurus bucklandii
Mantell, 1827
Phân nhóm
Các đồng nghĩa

Torvosauridae Jensen, 1985
Eustreptospondylidae Paul, 1988
Streptospondylidae Kurzanov, 1989

Megalosauridae là một họ gồm các khủng long theropoda thuộc nhóm Tetanurae. Chúng có kích thước đa dạng, hàm có răng sắc và ba ngón trên chi trước. Vài thành viên của họ là Megalosaurus, Eustreptospondylus, StreptospondylusTorvosaurus. Megalosauridae xuất hiện lần đầu vào giữa kỷ Jura và bị thay thế bởi các theropoda khác vào cuối kỷ; hóa thạch của chúng được tìm thấy ở châu Âu, Bắc Mỹ, Nam Mỹ và châu Phi. Hầu hết các nhà nghiên cứu (Sereno 2005, Olshevsky 1995, Holtz 2004, etc.) xem chúng là họ hàng gần của Spinosauridae.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Như chi Megalosaurus, họ Megalosauridae, được đặt ra bởi Huxley năm 1869, từng được dùng như một nhóm 'thùng rác', vì tất cả các chi dù không liên quan đều bị dồn vào đây (như Dryptosaurus, Ceratosaurus, Indosaurus, hay thậm chí Velociraptor). Vì được sử dụng như một nhóm đa ngành, vài nhà khoa học, như Paul Sereno, loại bỏ tên Megalosauridae và thay vào là Torvosauridae (đặt ra bởi Jensen năm 1985), dù sự thật là Megalosauridae được ưu tiên theo luật của ICZN quản lý việc đặt tên các họ động vật.[1]

Cây phát sinh loài của Benson et al. (2010).[2][3]

Megalosauridae
Eustreptospondylinae

Eustreptospondylus

Magnosaurus

Streptospondylus

Megalosaurinae

Duriavenator

Afrovenator

Dubreuillosaurus

Megalosaurus

Torvosaurus

  • Cổng thông tin Khủng long
  • Tham khảo

    [sửa | sửa mã nguồn]
    1. ^ Sereno, P.C. (2005). Stem Archosauria—TaxonSearch Lưu trữ 2009-01-15 tại Wayback Machine [version 1.0, 2005 November 7]
    2. ^ Benson, R.B.J. (2010). “A description of Megalosaurus bucklandii (Dinosauria: Theropoda) from the Bathonian of the UK and the relationships of Middle Jurassic theropods”. Zoological Journal of the Linnean Society. 158: 882. doi:10.1111/j.1096-3642.2009.00569.x.
    3. ^ Benson, R.B.J., Carrano, M.T and Brusatte, S.L. (2010). “A new clade of archaic large-bodied predatory dinosaurs (Theropoda: Allosauroidea) that survived to the latest Mesozoic”. Naturwissenschaften. 97 (1): 71–78. Bibcode:2010NW.....97...71B. doi:10.1007/s00114-009-0614-x. PMID 19826771.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Supporting Information[liên kết hỏng]
    Chúng tôi bán
    Bài viết liên quan
    Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
    Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
    Với những ai đã hoàn thành xong trò chơi, hẳn sẽ khá ngạc nhiên về cái kết ẩn được giấu kỹ, theo đó hóa ra người mà chúng ta tưởng là Phản diện lại là một trong những Chính diện ngầm
    Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
    Guide Game Mirage Memorial Global cho newbie
    Các tựa game mobile này nay được xây dựng dựa để người chơi có thể làm quen một cách nhanh chóng.
    Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
    Nền kinh tế tư nhân của Triều Tiên
    Triều Tiên, một trong những nước có nền kinh tế “đóng” nhất trên thế giới, đang có những bước phát triển mạnh mẽ.
    Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
    Nhân vật Tira - Thủ Lĩnh hội sát thủ Ijaniya trong Overlord
    Tira chị em sinh 3 của Tina Tia , khác vs 2 chị em bị rung động bởi người khác thì Tira luôn giữ vững lập trường và trung thành tuyệt đối đối vs tổ chức sát thủ của mình