Megalosaurus

Megalosaurus
Thời điểm hóa thạch: Giữa kỷ Jura, 166 triệu năm trước đây
Mẫu vật hóa thạch M. bucklandii, Oxford University Museum of Natural History.
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Dinosauria
Phân bộ (subordo)Theropoda
Họ (familia)Megalosauridae
Phân họ (subfamilia)Megalosaurinae
Chi (genus)Megalosaurus
Buckland, 1824
Loài (species)M. bucklandii
Mantell, 1827
Danh pháp hai phần
Megalosaurus bucklandii
Mantell, 1827
Danh pháp đồng nghĩa
Đồng nghĩa chi[1]
  • Gressylosaurus Lapparent, 1967
  • Megalasaurus von Huene, 1926 (lapsus calami)
  • Megalosaurns von Huene, 1926 (lapsus calami)
  • Megalosaurus Parkinson, 1822 (nomen nudum?)
  • Megalosausus von Huene, 1926 (lapsus calami)
  • Megalousaurus Ameghino, 1913 (lapsus calami)
  • Megolosaurus von Huene, 1926 (lapsus calami)
  • Meqalosaurus Walker, 1964 (lapsus calami)
  • Scrotum Brookes, 1763 (nomen oblitum)
Đồng nghĩa loài[1]
  • Megalosaurus bucklandi Mantell, 1827
  • Megalosaurus conybeari Ritgen, 1826 (nomen oblitum)
  • Scrotum humanum Brookes, 1763 (nomen oblitum)

Megalosaurus (tức thằn lằn vĩ đại, từ tiếng Hy Lạp μέγας, megas, nghĩa là 'lớn', 'vĩ đại' và σαῦρος, sauros, nghĩa là 'thằn lằn') là một chi khủng long theropoda sống vào giữa kỷ Jura (khoảng 166 triệu năm trước) ở phía nam nước Anh. Mặc dù nhiều hóa thạch ở các vùng khác cũng được đặt trong chi này, chỉ có duy nhất hóa thạch ở Oxfordshire chắc chắn là của Megalosaurus.

Megalosaurus là chi khủng long phi chim đầu tiên được đặt tên một cách hợp lệ. Loài điển hìnhMegalosaurus bucklandii, đặt tên năm 1827. Năm 1842, Megalosaurus là một trong chi giúp Richard Owen đặt ra Dinosauria. Sau đó, hơn năm mươi loài khác nhau bị phân loại vào chi này, ban đầu là vì khủng long chưa được biết đến rõ lắm, nhưng vẫn xảy ra tình trạng này vào thế kỷ XX. Ngày nay, ta biết rằng các loài thêm vào không liên quan trực tiếp tới M. bucklandii, loài duy nhất của chi Megalosaurus. Vì chưa có bộ xương gần hoàn chỉnh nào được phát hiện, hình dáng thực của nó còn chưa chắc chắn.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Olshevsky, G. (1991). “A revision of the parainfraclass Archosauria Cope, 1869, excluding the advanced Crocodylia” (PDF). Mesozoic Meanderings 2. San Diego: 196.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Megalosaurus tại Wikispecies
  • Carrano, M.T.; Benson, R.B.J.; & Sampson, S.D. (2012). "The phylogeny of Tetanurae (Dinosauria: Theropoda)". Journal of Systematic Palaeontology 10(2): 211–300


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tâm lý học và sự gắn bó
Tâm lý học và sự gắn bó
Lại nhân câu chuyện về tại sao chúng ta có rất nhiều hình thái của các mối quan hệ: lãng mạn, bi lụy, khổ đau
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Nhân vật Kakeru Ryūen trong Classroom of the Elite
Kakeru Ryūen (龍りゅう園えん 翔かける, Ryūen Kakeru) là lớp trưởng của Lớp 1-C và cũng là một học sinh cá biệt có tiếng
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
[Review sách] Thành bại nhờ giao tiếp | Sách Crucical Conversation
Hãy tưởng tượng giao tiếp như một trò chơi chuyền bóng, mục đích của bạn là chuyền cho đối phương theo cách mà đối phương có thể dễ dàng đón nhận
Review Ayato - Genshin Impact
Review Ayato - Genshin Impact
Về lối chơi, khả năng cấp thủy của Ayato theo mình đánh giá là khá yếu so với những nhân vật cấp thủy hiện tại về độ dày và liên tục của nguyên tố