Meganthias filiferus

Meganthias filiferus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Serranidae
Chi (genus)Meganthias
Loài (species)M. filiferus
Danh pháp hai phần
Meganthias filiferus
(Randall & Heemstra, 2008)

Meganthias filiferus là một loài cá biển thuộc chi Meganthias trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2008.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

M. filiferus có phạm vi phân bố ở Ấn Độ Dương. Loài này ban đầu được tìm thấy tại biển Andaman, ngoài khơi Myanmar, về sau được ghi nhận thêm tại ngoài khơi bờ biển phía tây nam Ấn Độ[1]. M. filiferus sống ở độ sâu khoảng 150 m[2][3].

Danh pháp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong tiếng Latinh, filum có nghĩa là "sợi chỉ", còn hậu tố –fer có nghĩa là "mang, vác", ám chỉ những sợi tia vây rất dài ở trên vây lưng và thùy đuôi của M. filiferus[4].

M. filiferus trưởng thành có chiều dài tối đa là khoảng 29 cm. Cơ thể chủ yếu có màu hồng tươi. Đỉnh đầu và gáy có màu vàng. Mõm và vùng dưới mắt có màu vàng. Trên mang có 2 đường sọc màu vàng. Môi có màu hồng đậm. Mống mắt màu vàng nhạt. Bốn gai vây lưng đầu tiên có màu vàng, các gai còn lại có màu hồng. Phần mềm của vây lưng màu hồng, có một vài đốm đỏ. Vây hậu môn màu hồng, dải viền vàng ở rìa và phía trước. Vây đuôi chủ yếu là màu hồng, ngoại trừ màu vàng ở hai thùy đuôi. Vây ngực và vây bụng màu vàng[4].

Số gai ở vây lưng: 10; Số tia vây mềm ở vây lưng: 18; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây mềm ở vây hậu môn: 8; Số tia vây mềm ở vây ngực: 17; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây mềm ở vây bụng: 5; Số lược mang: 37; Số vảy đường bên: 44[5].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ K. V. Akhilesh, N. G. K. Pillai, U. Ganga, K. K. Bineesh, C. P. Rajool Shanis & Hashim Manjebrayakath (2009), First record of the anthiine fish, Meganthias filiferus (Perciformes: Serranidae) from Indian waters, Marine Biodiversity Records 2.
  2. ^ Meganthias filiferus. Sách Đỏ IUCN.
  3. ^ Meganthias filiferus Randall & Heemstra, 2008”. FishBase.
  4. ^ a b Randall & Heemstra, sđd, tr.8
  5. ^ Randall & Heemstra, sđd, tr.7
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
17 website hữu ích cho các web developer
17 website hữu ích cho các web developer
Giữ các trang web hữu ích có thể là cách nâng cao năng suất tối ưu, Dưới đây là một số trang web tốt nhất mà tôi sử dụng để giúp cuộc sống của tôi dễ dàng hơn
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Những bộ anime nhất định phải xem trong thập kỉ vừa qua
Chúng ta đã đi một chặng đường dài của thế kỉ 21, khép lại thập kỉ đầu tiên cùng với hàng trăm bộ anime được ra mắt công chúng
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Thấy gì qua Upstream (2024) của Từ Tranh
Theo số liệu của Trung tâm Nghiên cứu Việc làm mới của Trung Quốc, mức thu nhập trung bình của các tài xế loanh quanh 7000 NDT, tương ứng với 30 đơn giao mỗi ngày trong 10 ca làm 10 giờ liên tục
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Nhân vật Tenka Izumo - Mato Seihei no Slave
Tenka Izumo (出いず雲も 天てん花か, Izumo Tenka) là Đội trưởng Đội Chống Quỷ Quân đoàn thứ 6 và là nhân vật phụ chính của bộ manga Mato Seihei no Slave.