Meliphaga

Meliphaga
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Meliphagidae
Chi (genus)Meliphaga
Lewin, 1808
Loài điển hình
Meliphaga chrysotis
Các loài
Xem bài

Meliphaga là một chi chim trong họ Meliphagidae.[1]

Các loài[sửa | sửa mã nguồn]

Trong bài báo năm 2014, Joseph et al.[2] phát hiện ra rằng Meliphaga như định nghĩa đến thời điểm đó bao gồm hai nhánh được hỗ trợ tốt và các loài 'đốm' tương tự nhau về kiểu hình là không đơn ngành (lồng vào đó là 3 loài 'sọc', bao gồm M. albilineata, M. fordianaM. reticulata). Sự rẽ nhánh của hai nhánh này ra khỏi nhau vào khoảng 10,19 triệu năm trước (7,31-13,41 Ma),[2] đủ để coi là các chi khác biệt. Các tác giả gợi ý về việc giới hạn Meliphaga chỉ gồm 3 loài là M. aruensis, M. notataM. lewinii (loài điển hình của chi) và tách 12 loài còn lại vào chi Microptilotis Mathews, 1912 với loài điển hình là Ptilotis gracilis Gould, 1866 = M. gracilis.

Năm 2017, Marki et al.[3] nhận thấy Oreornis chrysogenys van Oort, 1910 - loài duy nhất của chi Oreornis van Oort, 1910 - lồng sâu trong 12 loài Meliphaga này và việc chuyển cả 12 loài này sang chi Oreornis là hợp lý.

Giữ lại[sửa | sửa mã nguồn]

Chuyển đi[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Sullivan, B.L.; Wood, C. L.; Roberson, D. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ a b Joseph L., A. Toon, A. S. Nyári, N. W. Longmore, K. M. C. Rowe, T. Haryoko, J. Trueman & J. L. Gardner (2014a). A new synthesis of the molecular systematics and biogeography of honeyeaters (Passeriformes: Meliphagidae) highlights biogeographical and ecological complexity of a spectacular avian radiation. Zool. Scripta 43(3): 235-248. doi:10.1111/zsc.12049
  3. ^ Marki P. Z., K. A. Jønsson, M. Irestedt, J. M. T. Nguyen, C. Rahbek & J. Fjeldså (2017). Supermatrix phylogeny and biogeography of the Australasian Meliphagides radiation (Aves: Passeriformes). Mol. Phylogenet. Evol. 107: 516-529. doi:10.1016/j.ympev.2016.12.021

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ -
[Review sách] Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - "Bản nhạc" trong trẻo dành cho người lớn
Ngọt ngào, trong trẻo là những cụm từ mình muốn dành tặng cho cuốn sách Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ của nhà văn Nguyễn Ngọc Thuần.
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Âm nhạc có giúp chúng ta tăng cường hiệu suất công việc?
Câu trả lời là có và không. Những giai điệu phù hợp sẽ giúp chúng ta vượt qua sự nhàm chán của công việc, duy trì sự hứng khởi, sáng tạo và bền bỉ
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Một số về cuộc chiến tại cổ quốc Genshin Impact
Vào 500 năm trước, nhà giả kim học thiên tài biệt danh "Gold" đã mất kiểm soát bởi tham vọng
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Đầu tư cơ bản P.12 - Bề nổi và phần chìm
Môi trường đầu tư, theo một cách đặc biệt, luôn rất giống với đại dương. Bạn càng lặn sâu bạn sẽ càng thấy đại dương rộng lớn