Mepartricin

Mepartricin
Dữ liệu lâm sàng
AHFS/Drugs.comTên thuốc quốc tế
Mã ATC
Các định danh
Tên IUPAC
  • (19E,21E,23Z,25Z,27E,29E,31E)-Methyl 34-((2S,3S,4S,5S,6R)-4-amino-3,5-dihydroxy-6-methyltetrahydro-2H-pyran-2-yloxy)-1,3,5,7,9,13,37-heptahydroxy-17-(5-hydroxy-7-[4-(methylamino)phenyl]-7-oxoheptan-2-yl)-18-methyl-11,15-dioxo-16,39-dioxabicyclo[33.3.1]nonatriaconta-19,21,23,25,27,29,31-heptaene-36-carboxylate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
ChEMBL
ECHA InfoCard100.057.786
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC60H88N2O19
Khối lượng phân tử1.141,36 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CNc1ccc(cc1)C(=O)CC(O)CCC(C)C3OC(=O)CC(O)CC(=O)CC(O)CC(O)CC(O)CC(O)CC4(O)CC(O)C(C(=O)OC)C(CC(O[C@@H]2O[C@H](C)[C@@H](O)[C@H](N)[C@@H]2O)/C=C/C=C/C=C/C=C\C=C/C=C/C=C/C3C)O4
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C60H88N2O19/c1-36-18-16-14-12-10-8-6-7-9-11-13-15-17-19-48(79-59-56(74)54(61)55(73)38(3)78-59)33-51-53(58(75)77-5)50(71)35-60(76,81-51)34-47(69)30-45(67)28-43(65)26-42(64)27-44(66)29-46(68)32-52(72)80-57(36)37(2)20-25-41(63)31-49(70)39-21-23-40(62-4)24-22-39/h6-19,21-24,36-38,41-43,45-48,50-51,53-57,59,62-65,67-69,71,73-74,76H,20,25-35,61H2,1-5H3/b7-6-,10-8-,11-9+,14-12+,15-13+,18-16+,19-17+/t36?,37?,38-,41?,42?,43?,45?,46?,47?,48?,50?,51?,53?,54+,55-,56+,57?,59+,60?/m1/s1 ☑Y
  • Key:GVEVTKSEPQUIJA-PLDHRHJXSA-N ☑Y
  (kiểm chứng)

Mepartricin là một hợp chất polyene macrolide rất hữu ích cho niệu đạo, tuyến tiền liệt và chức năng bàng quang. Nó đã được nghiên cứu để sử dụng trong điều trị hội chứng đau vùng chậu mạn tínhtăng sản tuyến tiền liệt lành tính.[1]

Dược lực học

[sửa | sửa mã nguồn]

Mepartricin là chất ức chế tái hấp thu estrogen có thể cản trở sự tái hấp thu estrogen trong ruột dẫn đến tăng bài tiết estrogen trong phân. Nó làm giảm nồng độ 17β-estradiol trong tuần hoàn ruột và giảm nồng độ estrogen ở tuyến tiền liệt. Tác dụng của mepartricin đối với sự tái hấp thu estrogen được đánh giá trong các nghiên cứu in vitroin vivo.

Mepartricin cải thiện đáng kể đau vùng chậu và chất lượng cuộc sống so với kết quả ở nhóm dùng giả dược sau hai tháng điều trị.[1] Liên quan đến lý thuyết rằng rối loạn nội tiết tố có thể thúc đẩy viêm tuyến tiền liệt,[2] mepartricin, có thể làm giảm nồng độ estrogen ở tuyến tiền liệt, là thuốc hiệu quả trong điều trị bệnh nhân mắc hội chứng đau vùng chậu mãn tính [3] và được giới thiệu trong Tạp chí Thế giới 2015 về các phương pháp điều trị viêm tuyến tiền liệt mãn tính/hội chứng đau vùng chậu mãn tính.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b De Rose AF, Gallo F, Giglio M, Carmignani G (tháng 1 năm 2004). “Role of mepartricin in category III chronic nonbacterial prostatitis/chronic pelvic pain syndrome: a randomized prospective placebo-controlled trial”. Urology. 63 (1): 13–6. doi:10.1016/j.urology.2003.08.006. PMID 14751338.
  2. ^ Fan S, Hao ZY, Zhang L, Chen XG, Zhou J, Zang YF, Tai S, Liang CZ (2014). “Increased chromogranin A and neuron-specific enolase in rats with chronic nonbacterial prostatitis induced by 17-beta estradiol combined with castration”. Int J Clin Exp Pathol. 7 (7): 3992–9. PMC 4129011. PMID 25120776.
  3. ^ Cohen JM, Fagin AP, Hariton E, Niska JR, Pierce MW, Kuriyama A, Whelan JS, Jackson JL, Dimitrakoff JD (2012). “Therapeutic Intervention for Chronic Prostatitis/Chronic Pelvic Pain Syndrome (CP/ CPPS): A Systematic Review and Meta-Analysis”. PLOS ONE. 7 (8): e41941. doi:10.1371/journal.pone.0041941. PMC 3411608. PMID 22870266.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên Shopee
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên Shopee
Các shop quốc tế ngon bổ rẻ trên shopee và mẹo săn hàng đẹp 🍒
Đầu Xạ Chú Pháp mạnh tới mức nào?
Đầu Xạ Chú Pháp mạnh tới mức nào?
Đầu Xạ Chú Pháp là một thuật thức di truyền của gia tộc Zen’in. Có hai người trong gia tộc được xác nhận sở hữu thuật thức này
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Izana là một người đàn ông mang nửa dòng máu Philippines, nửa Nhật Bản, có chiều cao trung bình với đôi mắt to màu tím, nước da nâu nhạt và mái tóc trắng ngắn thẳng được tạo kiểu rẽ ngôi giữa
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Luminous Valentine (ルミナス・バレンタイン ruminasu barentain?) là một Ma Vương, vị trí thứ năm của Octagram, và là True Ruler of Holy Empire Ruberios. Cô ấy là người cai trị tất cả các Ma cà rồng và là một trong những Ma Vương lâu đời nhất.