Metformin được phát hiện vào năm 1922.[13] Bác sĩ người Pháp Jean Sterne bắt đầu nghiên cứu ở người vào những năm 1950.[13] Nó được giới thiệu như một loại thuốc ở Pháp vào năm 1957 và Hoa Kỳ vào năm 1995.[6][14] Metformin nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, trong đó liệt kê các loại thuốc an toàn và hiệu quả nhất cần thiết trong hệ thống y tế.[15] Metformin là thuốc được sử dụng rộng rãi nhất cho bệnh tiểu đường dùng qua đường miệng.[13] Nó có sẵn như là một loại thuốc chung chung.[6] Giá bán buôn tại các nước phát triển là khoảng đô la Mỹ 0,21 và $ 5,55 mỗi tháng tính đến năm 2014.[16] Tại Hoa Kỳ, chi phí là đô la Mỹ 5 đến 25 đô la Mỹ mỗi tháng.[6] Năm 2016, đây là loại thuốc được kê đơn nhiều thứ tư tại Hoa Kỳ, với hơn 81 triệu đơn thuốc.[17]
^ abcdeDunn CJ, Peters DH (tháng 5 năm 1995). “Metformin. A review of its pharmacological properties and therapeutic use in non-insulin-dependent diabetes mellitus”. Drugs. 49 (5): 721–49. doi:10.2165/00003495-199549050-00007. PMID7601013.
^Maruthur NM, Tseng E, Hutfless S, Wilson LM, Suarez-Cuervo C, Berger Z, Chu Y, Iyoha E, Segal JB, Bolen S (tháng 6 năm 2016). “Diabetes Medications as Monotherapy or Metformin-Based Combination Therapy for Type 2 Diabetes: A Systematic Review and Meta-analysis”. Annals of Internal Medicine. 164 (11): 740–51. doi:10.7326/M15-2650. PMID27088241.
^“Type 2 diabetes and metformin. First choice for monotherapy: weak evidence of efficacy but well-known and acceptable adverse effects”. Prescrire International. 23 (154): 269–72. tháng 11 năm 2014. PMID25954799.
^Triggle CR, Ding H (tháng 1 năm 2017). “Metformin is not just an antihyperglycaemic drug but also has protective effects on the vascular endothelium”. Acta Physiologica. 219 (1): 138–151. doi:10.1111/apha.12644. PMID26680745.
^Lautatzis ME, Goulis DG, Vrontakis M (tháng 11 năm 2013). “Efficacy and safety of metformin during pregnancy in women with gestational diabetes mellitus or polycystic ovary syndrome: a systematic review”. Metabolism. 62 (11): 1522–34. doi:10.1016/j.metabol.2013.06.006. PMID23886298.