Microsechium gonzalo-palomae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Cucurbitales |
Họ (familia) | Cucurbitaceae |
Tông (tribus) | Sicyeae |
Chi (genus) | Microsechium |
Loài (species) | M. gonzalo-palomae |
Danh pháp hai phần | |
Microsechium gonzalo-palomae Lira, 1994[1] |
Microsechium gonzalo-palomae là một loài thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae.[2] Loài này được Rafael Lira Saade mô tả khoa học đầu tiên năm 1994.[1] Mẫu vật điển hình: R. Lira & J.C. Soto 1231, thu thập ngày 31-10-1991 ở tọa độ 15°58′0″B 96°29′0″T / 15,96667°B 96,48333°T, cao độ 1.350 m, 18 km phía bắc La Candelaria, km 196 đường cao tốc Oaxaca - Pochutla. Lưu giữ tại phòng mẫu cây MEXU (Universidad Nacional Autónoma de México, Đại học Tự quản Quốc gia México), thành phố México.[1]
Tính từ định danh gonzalo-palomae là sự kết hợp của Gonzalo và Paloma, tên hai con trai của tác giả.[1]
Loài đặc hữu bang Oaxaca, tây nam Mexico.[3] Môi trường sống là thảm thực vật thứ sinh trong rừng mây hoặc là loài chuyển tiếp sinh thái giữa kiểu thảm thực vật này và rừng trung gian, ở cao độ 1.350-1.520 m trên mực nước biển.[1]