Mimoides ilus

Mimoides ilus
M. i. ilus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Papilionidae
Phân họ (subfamilia)Papilioninae
Tông (tribus)Leptocircini
Chi (genus)Mimoides
Loài (species)M. ilus
Danh pháp hai phần
Mimoides ilus
(Fabricius, 1793)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Papilio ilus Fabricius, 1793
  • Papilio hostilius C. Felder & R. Felder, 1861
  • Papilio guaco Staudinger, 1876

Mimoides ilus là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Tên thường gọi là Ilus Swallowtail và the Dual-spotted Swallowtail. Nó được tìm thấy ở México to ColombiaVenezuela.[1][2] Little is known about this rare butterfly, but it is not considered threatened.[3] The larvae of M. i. branchus feed on Annotata reticulata.[4]

Phụ loài

[sửa | sửa mã nguồn]
M. i. branchus
  • Mimoides ilus ilus (Fabricius, 1793) (Panama to miền bắc Colombia và central Venezuela)[1]
  • Mimoides ilus branchus (Doubleday, 1846) (eastern Mexico to miền bắc Costa Rica)[1]
  • Mimoides ilus occiduus (Vázquez, 1957) (western Mexico)[1]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Warren, A. D. (2010). Mimoides ilus. Butterflies of America. Truy cập 24 tháng 12 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong author-name-list parameters (trợ giúp)
  2. ^ Glassberg, Jeffrey (2007). A Swift Guide to the Butterflies of Mexico và Central America. Sunstreak Books Inc. tr. 13. ISBN 978-1-4243-0915-8 Kiểm tra giá trị |isbn=: giá trị tổng kiểm (trợ giúp).
  3. ^ Collins, N. Mark; Collins, Michael G. (1985). Threatened Swallowtails of the World: The IUCN Red Data Book. IUCN Protected Area Programme Series. Gland, Switzerland và Cambridge, U.K.: IUCN. tr. 49. ISBN 9782880326036.
  4. ^ Savela, Markku. Mimoides ilus. funet.fi. Truy cập 24 tháng 12 năm 2010.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lamas, Gerardo (2004). Atlas of Neotropical Lepidoptera; Checklist: Part4A Hesperioidea–Papilionoidea. Gainsville, Florida: Scientific Publishers, Inc. tr. 89. ISBN 0-945417-28-4.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Tóm tắt chương 229: Quyết chiến tại tử địa Shunjuku - Jujutsu Kaisen
Vì Sukuna đã bành trướng lãnh địa ngay lập tức, Angel suy luận rằng ngay cả Sukuna cũng có thể tái tạo thuật thức bằng phản chuyển
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima: White Reaper trong Tokyo Ghoul
Kishou Arima (有馬 貴将, Arima Kishō) là một Điều tra viên Ngạ quỷ Cấp đặc biệt nổi tiếng với biệt danh Thần chết của CCG (CCGの死神, Shīshījī no Shinigami)
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt Engineering: Ngôn ngữ của AI và tác động của nó đối với thị trường việc làm
Prompt engineering, một lĩnh vực mới nổi được sinh ra từ cuộc cách mạng của trí tuệ nhân tạo (AI), sẽ định hình lại thị trường việc làm và tạo ra các cơ hội nghề nghiệp mới
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
One Piece 1095: Một thế giới thà chết còn hơn sống
Chương bắt đầu với cảnh các Phó Đô Đốc chạy đến để giúp Thánh Saturn, nhưng Saturn ra lệnh cho họ cứ đứng yên đó