Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Mohamed Lamine Sissoko Gillan | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,89 m (6 ft 2+1⁄2 in) | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Ternana | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
Auxerre | |||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2002–2003 | Auxerre | 0 | (0) | ||||||||||||||
2003–2005 | Valencia | 45 | (0) | ||||||||||||||
2005–2008 | Liverpool | 51 | (1) | ||||||||||||||
2008–2011 | Juventus | 71 | (3) | ||||||||||||||
2011–2013 | Paris Saint-Germain | 28 | (2) | ||||||||||||||
2013 | → Fiorentina (loan) | 5 | (0) | ||||||||||||||
2014–2015 | Levante | 31 | (0) | ||||||||||||||
2015 | Thân Hoa Thượng Hải | 10 | (1) | ||||||||||||||
2016–2017 | Pune City | 7 | (2) | ||||||||||||||
2017– | Ternana | 0 | (0) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2004- | Mali | 34 | (2) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17 tháng 2 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 31 tháng 7 năm 2013 |
Mohamed Lamine "Momo" Sissoko Gillan (sinh ngày 22 tháng 1 năm 1985 tại Mont-Saint-Aignan) là một cầu thủ bóng đá người Mali sinh ở Pháp hiện đang chơi cho Ternana tại Serie B và đội tuyển bóng đá quốc gia Mali. Dù anh có thế được chọn chơi cho đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp, anh vẫn chọn chơi cho đội tuyển quốc gia Mali..[1]
2003-04 Spanish Primera División 2003-04 UEFA Cup 2004 European Super Cup
2005 European Super Cup 2005-06 FA Cup 2006 FA Community Shield
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Mohamed Sissoko. |