![]() | |||
Biệt danh | Les Aigles (Đại bàng) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Liên đoàn bóng đá Mali (Fédération Malienne de Football) | ||
Liên đoàn châu lục | CAF (châu Phi) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Tom Saintfiet | ||
Đội trưởng | Falaye Sacko | ||
Thi đấu nhiều nhất | Seydou Keita (102)[1] | ||
Ghi bàn nhiều nhất | Seydou Keita (25) | ||
Sân nhà | Sân vận động 26 tháng 3 | ||
Mã FIFA | MLI | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 44 ![]() | ||
Cao nhất | 23 (6.2013) | ||
Thấp nhất | 117 (10.2001) | ||
Hạng Elo | |||
Hiện tại | 56 ![]() | ||
Cao nhất | 42 (1971) | ||
Thấp nhất | 127 (9.1996) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Madagascar; 13 tháng 4 năm 1960) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (1972) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Algérie; 13 tháng 11 năm 1988) ![]() ![]() (Thành phố Kuwait, Kuwait; 5 tháng 9 năm 1997) | |||
Cúp bóng đá châu Phi | |||
Sồ lần tham dự | 13 (Lần đầu vào năm 1972) | ||
Kết quả tốt nhất | Á quân (1972) | ||
Đội tuyển bóng đá quốc gia Mali (tiếng Pháp: Équipe du Mali de football) là đội tuyển cấp quốc gia của Mali do Liên đoàn bóng đá Mali quản lý.
Trận thi đấu quốc tế đầu tiên của đội tuyển Mali là trận đấu gặp Cộng hòa Trung Phi vào năm 1960. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là ngôi vị á quân của Cúp bóng đá châu Phi 1972 và tấm huy chương bạc của đại hội Thể thao châu Phi 1965.
Năm | Thành tích |
---|---|
1930 đến 1962 | Không tham dự |
1966 | Bỏ cuộc |
1970 đến 1990 | Không tham dự |
1994 đến 1998 | Bỏ cuộc |
2002 đến 2022 | Không vượt qua vòng loại |
2026 | Chưa xác định |
Tổng cộng | 0/22 |
Mali không phải đội tuyển có nhiều thành tích ở Cúp bóng đá châu Phi. Đội đã 13 lần tham dự vòng chung kết nhưng mới chỉ có một lần giành vị trí á quân, ngoài ra còn có hai lần giành hạng ba và ba lần giành hạng tư.
Cúp bóng đá châu Phi | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng chung kết: 13 | |||||||||
Năm | Thành tích | Thứ hạng1 | Số trận | Thắng | Hòa2 | Thua | Bàn thắng |
Bàn thua | |
1957 đến 1963 | Không tham dự | ||||||||
1965 đến 1970 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Á quân | 2 / 8 | 5 | 1 | 3 | 1 | 11 | 11 | |
1974 đến 1976 | Vòng loại | ||||||||
1978 | Bỏ cuộc3 | ||||||||
1980 | Không tham dự | ||||||||
1982 đến 1986 | Vòng loại | ||||||||
1988 | Bỏ cuộc | ||||||||
1990 đến 1992 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Hạng tư | 4 / 12 | 5 | 2 | 0 | 3 | 4 | 8 | |
1996 đến 2000 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Hạng tư | 4 / 16 | 6 | 2 | 2 | 2 | 5 | 5 | |
![]() |
4 / 16 | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 10 | ||
2006 | Vòng loại | ||||||||
![]() |
Vòng 1 | 10 / 16 | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 3 | |
![]() |
10 / 15 | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 6 | ||
![]() ![]() |
Hạng ba | 3 / 16 | 6 | 3 | 1 | 2 | 6 | 5 | |
![]() |
3 / 16 | 6 | 2 | 2 | 2 | 7 | 8 | ||
![]() |
Vòng 1 | 10 / 16 | 3 | 0 | 3 | 0 | 3 | 3 | |
![]() |
12 / 16 | 3 | 0 | 2 | 1 | 1 | 2 | ||
![]() |
Vòng 2 | 11 / 24 | 4 | 2 | 1 | 1 | 6 | 3 | |
![]() |
11 / 24 | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 1 | ||
![]() |
Tứ kết | 7 / 24 | 5 | 2 | 2 | 1 | 6 | 4 | |
![]() |
Chưa xác định | ||||||||
![]() ![]() ![]() | |||||||||
Tổng cộng | 1 lần á quân | 59 | 21 | 21 | 17 | 71 | 69 |
Đây là đội hình tham dự CAN 2023.[4]
Số liệu thống kê tính đến ngày 6 tháng 1 năm 2024 sau trận gặp Guiné-Bissau.[5]
Số | VT | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Trận | Bàn | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Djigui Diarra | 27 tháng 2, 1995 | 53 | 0 | ![]() | |
TM | Ismael Diawara | 11 tháng 11, 1994 | 10 | 0 | ![]() | |
TM | Aboubacar Doumbia | 19 tháng 4, 1995 | 0 | 0 | ![]() | |
HV | Hamari Traoré (đội trưởng) | 27 tháng 1, 1992 | 53 | 2 | ![]() | |
HV | Mamadou Fofana | 21 tháng 1, 1998 | 35 | 1 | ![]() | |
HV | Falaye Sacko | 1 tháng 5, 1995 | 35 | 1 | ![]() | |
HV | Kiki Kouyaté | 15 tháng 4, 1997 | 28 | 0 | ![]() | |
HV | Amadou Dante | 7 tháng 10, 2000 | 6 | 0 | ![]() | |
HV | Sikou Niakaté | 10 tháng 7, 1999 | 5 | 0 | ![]() | |
HV | Moussa Diarra | 10 tháng 11, 2000 | 2 | 0 | ![]() | |
TV | Amadou Haidara | 31 tháng 1, 1998 | 36 | 2 | ![]() | |
TV | Diadie Samassékou | 11 tháng 1, 1996 | 35 | 1 | ![]() | |
TV | Lassana Coulibaly | 10 tháng 4, 1996 | 34 | 0 | ![]() | |
TV | Aliou Dieng | 15 tháng 10, 1997 | 33 | 2 | ![]() | |
TV | Yves Bissouma | 30 tháng 8, 1996 | 32 | 3 | ![]() | |
TV | Adama Traoré | 28 tháng 6, 1995 | 31 | 3 | ![]() | |
TV | Mohamed Camara | 6 tháng 1, 2000 | 22 | 3 | ![]() | |
TV | Kamory Doumbia | 18 tháng 2, 2003 | 9 | 5 | ![]() | |
TV | Boubacar Traoré | 20 tháng 8, 2001 | 1 | 0 | ![]() | |
TĐ | Moussa Doumbia | 15 tháng 8, 1994 | 43 | 6 | ![]() | |
TĐ | Sékou Koïta | 28 tháng 11, 1999 | 24 | 4 | ![]() | |
TĐ | Nene Dorgeles | 23 tháng 12, 2002 | 11 | 2 | ![]() | |
TĐ | Lassine Sinayoko | 8 tháng 12, 1999 | 10 | 2 | ![]() | |
TĐ | Fousseni Diabaté | 18 tháng 10, 1995 | 4 | 0 | ![]() | |
TĐ | Youssoufou Niakaté | 16 tháng 12, 1992 | 2 | 1 | ![]() | |
TĐ | Ibrahim Sissoko | 27 tháng 11, 1995 | 0 | 0 | ![]() | |
TĐ | Siriné Doucouré | 8 tháng 4, 2002 | 0 | 0 | ![]() |
Vt | Cầu thủ | Ngày sinh (tuổi) | Số trận | Bt | Câu lạc bộ | Lần cuối triệu tập |
---|---|---|---|---|---|---|
TM | Ibrahim Mounkoro | 23 tháng 2, 1990 | 14 | 0 | ![]() |
2023 Africa Cup of Nations PRE |
HV | Massadio Haïdara | 2 tháng 12, 1992 | 19 | 2 | ![]() |
2023 Africa Cup of Nations PRE |
HV | Amadou Dante | 7 tháng 10, 2000 | 7 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Mamadou Traoré | 3 tháng 10, 1994 | 5 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
HV | Almamy Touré | 28 tháng 4, 1996 | 1 | 0 | Unattached | v. ![]() |
HV | Issiar Dramé | 16 tháng 2, 1999 | 0 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TV | Cheick Doucouré | 8 tháng 1, 2000 | 14 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Adama Traoré | 5 tháng 6, 1995 | 54 | 9 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Moussa Djenepo | 15 tháng 6, 1998 | 33 | 3 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Boubacar Traoré | 14 tháng 12, 1999 | 3 | 0 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | Ibrahima Koné | 16 tháng 6, 1999 | 19 | 13 | ![]() |
v. ![]() |
TĐ | El Bilal Touré | 3 tháng 10, 2001 | 15 | 5 | ![]() |
v. ![]() |
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/>
tương ứng