Monomeria barbata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Asparagales |
Họ (familia) | Orchidaceae |
Phân họ (subfamilia) | Epidendroideae |
Tông (tribus) | Podochilaeae |
Phân tông (subtribus) | Bulbophyllinae |
Chi (genus) | Monomeria |
Loài (species) | M. barbata |
Danh pháp hai phần | |
Monomeria barbata Lindl., 1830 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Epicranthes barbata |
Monomeria barbata, thường gọi là "Kam Pu Ma" theo tên Thái, là một loài phong lan. Nó mọc ở khu vực rừng mưa có độ cao 1600-2000 mét trên mực nước biển.[1] Nó thường được sử dụng làm thuốc Trung Y chữa bệnh ho, lao.[2]
Monomeria barbata ban đầu được phát hiện ở Nepal.[3] Loài này ngày hiếm trong tự nhiên.[1] Nó được tìm thấy ở rừng mưa Miến Điện, Nepal, Việt Nam, đông bắc Ấn Độ,[3] Trung Quốc (Vân Nam và Tân Cương)[2] và Thái Lan [cần dẫn nguồn].